Liên hệ cường độ dòng điện và hiệu điện thế. Định luật ôm

A: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

I/ Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện ( I ) vào hiệu điện thế ( U ) giữa hai đầu dây dẫn.

I tỉ lệ với U

  • Đơn vị của I Ampe (A), đơn vị của U Vôn (V)
  • Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0 ; I = 0)
  • Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao

nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

II/ Điện trở của dây dẫn.

  • Với mỗi dây dẫn, tỉ số \[R=\frac{U}{I}\] không đổi và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
  • Kí hiệu trong sơ đồ mạch điện:  hoặc
  • Đơn vị : \[\Omega \]
  • Ý nghĩa:
  • Với cùng hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần.
  • Biểu thị mức cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.

III/ Định luật Ôm.

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

\[I=\frac{U}{R}\]

B: BÀI TẬP MẪU

Bài 1: Cho điện trở R = 15\[\Omega \]. Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu?

b, muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu?

A: 0,1A                       B: 0,2A                       C: 0,3A                       D: 0,4A

Hướng dẫn

a, ta có: \[{{I}_{1}}=\frac{U}{R}=\frac{6}{15}=0,4A\]

Chọn đáp án D

Bài 2: Cho điện trở R = 15\[\Omega \]. Ban đầu dòng điện qua nó là 0,4A. Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu?

A: 10,5V                    B: 12,5V                     C: 15,5V                     D: 19V

Hướng dẫn

Ta có: \[{{I}_{2}}={{I}_{1}}+0,3=0,7A\]

Vậy: \[U=I.R=0,7.15=10,5V\]

Chọn đáp án A

Bài 3: điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?

A: tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

B: tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

C: không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

D: giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm

Hướng dẫn

Ta có: điện trở không phụ thuộc vào U và I mà nó phụ thuộc vào chất liệu, tiết diện và chiều dài dây dẫn

Chọn đáp án C

Bài 4: Đơn vị nào là đơn vị đo điện trở?

A: ôm(Ω)                    B: oát (W)                  C: ampe (A)               D: vôn (V)

Hướng dẫn

Ta có: đơn vị đo điện trở là ôm

Chọn đáp án A

Bài 5: Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu 1 điện trở thì dòng điện qua điện trở có cường độ 0,15A. Điện trở của dây dẫn là:

A: 20Ω                       B: 30 Ω                       C: 40 Ω                       D: 50 Ω

Hướng dẫn

Ta có: \[R=\frac{U}{I}=\frac{6}{0,15}=40\Omega \]

Chọn đáp án C

Bài 6: giữa hai đầu 1 điện trở R1 = 20 Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V. giữ nguyên hiệu điện thế U trên dây, thay điện trở R1 bằng điện trở R2 sao cho dòng điện đi qua R2 bằng 0,8 lần dòng điện đi qua điện trở R1. Tính R2?

A:  20 Ω                     B: 25 Ω                       C: 30 Ω                       D: 35 Ω

Hướng dẫn

Dòng điện qua điện trở R1 là: \[{{I}_{1}}=\frac{U}{R}=\frac{3,2}{20}=0,16A\]

Mà \[{{I}_{2}}=0,8{{I}_{1}}=0,128A\]

Khi đó điện trở R2 có giá trị : \[{{R}_{2}}=\frac{U}{{{I}_{2}}}=\frac{3,2}{0,128}=25\Omega \]

Chọn đáp án B

C: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

  1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
  2. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
  3. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
  4. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là

  1. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  2. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
  3. Một đường cong đi qua gốc tọa độ.
  4. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ

Câu 3: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì

A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.                          B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.

C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.                         D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

 

Câu 4: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A.Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:

A. 1,5A.                            B. 2A.                                  C. 3A.                                    D. 1A.

Câu 5: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho

  1. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây.
  2. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây.
  3. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây.
  4. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.

 

Câu 6: Nội dung định luật Omh là:

  1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
  2. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
  3. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
  4. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Câu 7: để xác định điện trở của dây dẫn cần dụng cụ nào sau đây:

  1. Ôm kế
  2. Đồng hồ đo điện đa năng
  3. Ampe kế và vôn kế
  4. Cả a, b,c đêì đúng

Câu 8: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai

đầu điện trở là:

A. 3,6V.                            B. 36V.                                C. 0,1V.                                 D. 10V.

Câu 9: Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là

A. 36A.                            B. 4A.                                   C.2,5A.                                D. 0,25A.

Câu 10: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Dây dẫn ấy có điện trở là

A. 3Ω.                                       B. 12Ω.                                          C.0,33Ω.                              D. 1,2Ω.

Câu 11: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:

A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ                                                B. 1MΩ = 1000kΩ = 1.000.000Ω

C . 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ                                          D. 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ

Câu 12: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là

A. 3A.                                 B. 1A.                                        C. 0,5A.                                   D. 0,25A.

Câu 13: Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:

A. 4,0Ω.                                    B. 4,5Ω.                               C. 5,0Ω.                                         D. 5,5Ω.

Câu 14: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:

A. 0,2A.                                    B. 0,5A.                               C. 0,9A.                                         D. 0,6

 

 

 

 

 

Bài viết gợi ý: