Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, 4 bước, 5 hoạt động. Soạn bài Tổng quan văn học Việt Nam theo phương pháp mới. Bộ giáo án Ngữ văn 10 chuẩn cấu trúc
Tiết 1: Văn học
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
Nắm được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và văn học viết.
– Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
– Nắm vững các thể loại văn học.

  1. Kĩ năng

– Nhận diện được nền văn học dân tộc.
– Nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc.
3.Thái độ
– Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc.
=> Từ kiến thức, kĩ năng, thái độ như trên sẽ góp phần hình thành cho học sinh những năng lực, phẩm chất sau:
+ Năng lực: Hợp tác, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin.
+ Phẩm chất: Có tình yêu với gia đình, quê hương, đất nước qua văn học.
Chuẩn bị của GV và HS

  1. Giáo viên

Giáo án, tài liệu
SGK Ngữ văn 10, tập 1.
– Sơ đồ trực quan về sự phát triển văn học.

  1. Học sinh

– Hệ thống kiến thức đã học về văn học dân gian và văn học viết Việt Nam trong chương trình Ngữ văn THCS.
– SGK Ngữ văn 10, tập 1.
– Bài soạn văn Tổng quan văn học Việt Nam.
Phương pháp, kĩ thuật dạy học
– Diễn giảng, nêu vấn đề, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
– Kĩ thuật vẩy cá, đọc hợp tác, bản đồ tư duy…
Tiến trình thực hiện

  1. Ổn định lớp

– Nhắc HS trật tự.
– Kiểm tra sĩ số:

  1. Kiểm tra bài cũ: Không
  2. Bài mới
Hoạt động của GV và HSNội dung cơ bản cần đạt
* Hoạt động khởi động
Bước 1: GV giao nhiệm vụ – Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 kể tên những tác phẩm văn học dân gian, nhóm 2 kể tên những tác phẩm văn học viết.
Em hãy kể tên một vài tác phẩm văn học dân gian và văn học viết ở bậc THCS mà em em yêu thích nhất?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ – HS các nhóm tiến hành thảo luận nhanh và cử đại diện trình bày.
Bước 3: Nhóm còn lại nghe và bổ xung ý kiến.
Bước 4: GV nhận xét và đưa ra định hướng vào bài.
* Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiểu các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam
– Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm .
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về khái niệm và thể loại của văn học dân gian.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về văn học viết.
– Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận , ghi kết quả vào giấy A4 và cử đại diện trình bày
– Bước 3: Cả lớp nghe và bổ xung ý kiến .
– Bước 4: GV nhận xét và hình thành kiến thức, chỉ ra mối quan hệ của văn học dân gian với văn học viết.






























Tìm hiểu quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam: văn học trung đại
– Bước 1: Cho lớp tiến hành thảo luận theo bàn mỗi bàn 1 nhóm .
Nghiên cứu SGK, tr.7+8, cho biết trong từng bộ phận văn học chữ Hán và chữ Nôm: thời gian xuất hiện và tồn tại (chứng minh bằng các tác giả và tác phẩm tiêu biểu).
– Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận , ghi kết quả vào giấy A4 và cử đại diện trình bày
– Bước 3: Cả lớp nghe và bổ xung ý kiến .
– Bước 4: GV nhận xét và hình thành kiến thức về sự phát triển của VHVN từ thế kỉ X-XIX.


* Hoạt động luyện tập
– Vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam
Và lấy một vài tác phẩm minh họa?

* Hoạt động vận dụng và tìm tòi sáng tạo


– Các tác phẩm văn học dân gian ở THCS là:

– Các tác phẩm của văn học viết là:

=> Đó là những tác phẩm của các bộ phận hợp thành văn học Việt Nam
I. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam

Văn học dân gianVăn học viết
Khái niệm:
– Là sáng tác tập thể.
– Được lưu truyền bằng phương thức truyền miệng.
– Thể hiện tình cảm của nhân dân lao động.
→ Mang dấu ấn tập thể.

– Là sáng tác của trí thức.
– Được ghi lại bằng chữ viết (Chữ Hán, chữ Nôm, chữ Quốc ngữ).
– Thể hiện tư tưởng, tình cảm của cá nhân người viết.
→ Mang đậm dấu ấn cá nhân.
Thể loại:
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo.

+ Văn học trung đại:
Ø Văn học chữ Hán:
· Văn xuôi: truyện, kí, tiểu thuyết chương hồi…
· Thơ: thơ cổ phong, thơ Đường luật, từ khúc…
· Văn biền ngẫu: phú, cáo, văn tế…
Ø Văn học chữ Nôm:
· Thơ: thơ Nôm Đường luật, truyện thơ, ngâm khúc, hát nói…
· Văn biền ngẫu: cáo, văn tế…
+ Văn học hiện đại:
Ø Tự sự: tiểu thuyết, truyện ngắn, kí…
Ø Trữ tình: thơ trữ tình, trường ca…
Ø Kịch: kịch nói, kịch thơ (chèo, tuồng, cải lương)…


Mối quan hệ:
– Văn học dân gian là nguồn cội của văn học viết, trong quá trình tồn tại, bổ sung cho văn học viết.
– Trong quá trình phát triển, văn học viết góp phần lưu giữ, hoàn thiện văn học dân gian.

II. Quá tình phát triển của văn học viết Việt Nam
1. Văn học trung đại (văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX)

Văn học chữ HánVăn học chữ Nôm
– X->Hết XIX.
– Biểu hiện: “Bình Ngô đại cáo” (Nguyễn Trãi), “Bắc hành tạp lục”, “Nam Trung tạp ngâm” (Nguyễn Du)…
+ Hiện tượng văn học lớn: thơ văn yêu nước và thơ thiền thời Lí – Trần.
+Thể loại văn xuôi đạt đến đỉnh cao.
– Vai trò:
+ Là cầu nối tiếp nhận văn hóa: các học thuyết lớn của phương Đông (Nho giáo, Phật giáo, tư tưởng Lão – Trang).
+ Là cầu nối tiếp nhận văn học: các thể loại và thi pháp văn học cổ – trung đại của Trung Quốc.
– Khoảng XII, XIII-> đầu XX.
– Biểu hiện:
Tác phẩm – tác giả tiêu biểu: “Quốc âm thi tập” (Nguyễn Trãi), “Truyện Kiều” (Nguyễn Du), các bài thơ của: “bà chúa thơ Nôm” Hồ Xuân Hương, Nguyễn Khuyến, Trần Tế Xương…

– Vai trò:
+ Là cầu nối tới quần chúng nhân dân lao động -> Ảnh hưởng sâu đậm văn học dân gian.
+ Khẳng định ý chí xây dựng một nền văn học độc lập của dân tộc ta.
-> Phản ánh quá trình dân tộc hoá và dân chủ hoá của văn học trung đại.

* Luyện tập
– HS có thể vẽ sơ đồ hình cây hoạc bát cứ hình nào nhưng phải rõ được các bộ phận văn học Việt Nam và có ví dụ minh họa.




Tiết 2: Văn học
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
(Tiếp theo)

Mục tiêu cần đạt

  1. Kiến thức

Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
Nắm vững các thể loại văn học.
Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.

  1. Kĩ năng

Nhận diện được nền văn học dân tộc.
Nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc.

  1. Thái độ

Tình yêu đối với văn học Việt Nam.
=> Từ kiến thức, kĩ năng, thái độ như trên sẽ góp phần hình thành cho học sinh những năng lực, phẩm chất sau:
+ Năng lực: Hợp tác, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin.
+ Phẩm chất: Có tình yêu với gia đình, quê hương, đất nước qua văn học.
Chuẩn bị của GV và HS

  1. Giáo viên

Giáo án, tài liệu
SGK Ngữ văn 10, tập 1.
– Sơ đồ trực quan về sự phát triển văn học.

  1. Học sinh

– Hệ thống kiến thức đã học về văn học dân gian và văn học viết Việt Nam trong chương trình Ngữ văn THCS.
– SGK Ngữ văn 10, tập 1.
– Bài soạn văn Tổng quan văn học Việt Nam.
Phương pháp, kĩ thuật dạy học
– Diễn giảng, nêu vấn đề, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
– Kĩ thuật vẩy cá, đọc hợp tác, bản đồ tư duy…
Tiến trình thực hiện

  1. Ổn định lớp

– Nhắc HS trật tự.
– Kiểm tra sĩ số:

  1. Kiểm tra bài cũ

– Sự khác nhau giữa văn học viết và văn học dân gian?

Hoạt động của GV và HSNội dung cơ bản cần đạt
* Hoạt động khởi động
– GV cho HS quan sát một clip về hoạt động văn nghệ của các nhà văn, nhà thơ giai đoạn từ 1930 – 1975.
– HS nhận ra các gương mặt tiêu biểu của văn học hiện đại như Xuân Diệu , Nguyễn Bính, Trần Đăng Khoa, Tố Hữu, Hồ Chí Minh….
– GV định hướng vào bài
* Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiểu quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam: Văn học hiện đại
– Bước 1: Cho lớp tiến hành thảo luận theo bàn mỗi bàn 1 nhóm .
So sánh văn học trung đại và văn học hiện đại về các mặt: hoàn cảnh, chữ viết, tác giả, đời sống văn học, thể loại, thi pháp.
– Lí giải về đời sống văn học?
– Lí giải về thi pháp? Lấy ví dụ?
– Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận , ghi kết quả vào giấy A0 và cử đại diện trình bày
– Bước 3: Cả lớp nghe và bổ xung ý kiến .
– Bước 4: GV nhận xét và hình thành kiến thức về sự phát triển của VHVN từ đầu thế kỉ XX-hết XX.






Tìm hiểu con người Việt Nam qua văn học
– Bước 1: Cho HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ.
+ Nhóm 1: Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên
Lấy ví dụ về tác phẩm dân gian, sáng tác thơ ca trung đại, sáng tác thơ văn hiện đại có đề tài thiên nhiên. Chứng minh các nội dung quan hệ với thiên nhiên.
+ Nhóm 2: Con người Việt Nam trong mối quan hệ với quốc gia, dân tộc
Lấy ví dụ chứng minh thiên nhiên góp phần thể hiện vẻ đẹp con người.
(Ví dụ: hình ảnh ẩn dụ “mận”, “đào” để chỉ đôi thanh niên nam nữ trẻ trung; hình ảnh tùng, cúc, trúc, mai tượng trưng cho nhân cách cao thượng của người quân tử).
+ Nhóm 3: Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội
Ước mơ xây dựng một xã hội tốt đẹp trong văn học Việt Nam được thể hiện qua những phương diện nào? Ví dụ.
+ Nhóm 4: Con người Việt Nam và ý thức về bản thân
Ý thức của con người về bản thân có sự khác nhau như thế nào trong các hoàn cảnh lịch sử? Ví dụ?
Lí giải tại sao khi nhìn nhận vào chính bản thân mình thì xu hướng chung của văn học Việt Nam là xây dựng đạo lí làm người với những phẩm chất tốt đẹp?
– Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận , ghi kết quả vào giấy A0 và cử đại diện trình bày
– Bước 3: Cả lớp nghe và bổ xung ý kiến .
– Bước 4: GV nhận xét và hình thành kiến thức về con người Việt Nam qua Văn học.



* Hoạt động luyện tập
Vẽ lại sơ đồ liên đới các nội dung kiến thức bài học.

* Hoạt động vận dụng và tìm tòi sáng tạo




I.Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam
II. Quá tình phát triển của văn học viết Việt Nam

1. Văn học trung đại (văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX)

2. Văn học hiện đại (văn học từ đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX)

Văn học trung đạiVăn học hiện đại
Là sản phẩm của văn hoá phương Đông, có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học khu vực, nhất là Trung Quốc.


– Đời sống văn học: phần nhiều sáng tác bó hẹp trong giai cấp phong kiến.
– Chữ viết: chữ Hán, chữ Nôm.
– Tác giả: Trí thức phong kiến, không mang tính chuyên nghiệp.
– Thi pháp: thủ pháp ước lệ tượng trưng, sùng cổ, phi ngã…
– Thể loại: truyền kì, kí sự, tiểu thuyết chương hồi, thơ Đường luật, phú, cáo, văn tế…
Là sản phẩm của văn hoá phương Đông kết hợp với văn hoá phương Tây, có sự mở rộng và tiếp nhận tinh hoa của nhiều nền văn học trên thế giới để đổi mới.
– Sôi nổi, năng động hơn, có sự gắn bó mật thiết giữa tác giả và người đọc.
– Chữ quốc ngữ.

– Trí thức Tây học, có tính chuyên nghiệp.
– Lối viết hiện thực, đề cao cá tính sáng tạo, khẳng định “cái tôi” cá nhân.

– Thơ tự do, tiểu thuyết, kịch nói…


III. Con người Việt Nam qua văn học



1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên

– Con người nhận thức, chinh phục, cải tạo thế giới tự nhiên (Thần thoại, truyền thuyết).


– Con người với tình yêu thiên nhiên (là nội dung quan trọng xuyên suốt văn học Việt Nam): thiên nhiên trở thành đề tài sáng tác, đặc biệt còn trở thành hình tượng nghệ thuật để thể hiện con người.



2. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với quốc gia, dân tộc
Hình thành hệ thống tư tưởng yêu nước:
+ tình yêu thiên nhiên;
+ niềm tự hào về truyền thống văn hoá dân tộc;
+ ý chí căm thù giặc; tinh thần dám hi sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
à Chủ nghĩa yêu nước là sợi chỉ đỏ xuyên suốt văn học Việt Nam.
3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội

Ước mơ xây dựng xã hội công bằng tốt đẹp:
– Tố cáo, phê phán các thế lực chà đạp lên cuộc sống con người.
– Bày tỏ lòng cảm thông với những người dân bị áp bức.
– Tinh thần nhận thức, phê phán và cải tạo xã hội.
à Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề hình thành chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo trong văn học Việt Nam.
4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân
– Ý thức của con người tuỳ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử:
+ Trong hoàn cảnh đấu tranh chống ngoại xâm, cải tạo tự nhiên: đề cao ý thức cộng đồng. Nhân vật trung tâm thường mang trong mình tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng hi sinh vì lí tưởng và đạo nghĩa cộng đồng. (Mẫu người hướng ngoại).
+Trong những hoàn cảnh khác: đề cao con người cá nhân. Nhân vật trung tâm mang ý thức về quyền sống cá nhân, tình yêu, hạnh phúc, cuộc sống trần thế… (Mẫu người hướng nội).
àTrong nền văn học Việt Nam, hai phương diện ý thức cá nhân và ý thức cộng đồng có sự kết hợp hài hoà với nhau.
– Xu hướng chung của văn học Việt Nam là xây dựng đạo lí làm người với những phẩm chất tốt đẹp.
* Luyện tập
HS có thể vẽ sơ đồ tư duy theo nhiều hình dạng khác nhau miễn là ghi nhớ được nội dung bài học

(Tài liệu sưu tầm )
Xem thêm : Trọn bộ giáo án Ngữ văn soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá
Giáo án ngữ văn 10
Giáo án ngữ văn 11
Giáo án ngữ văn 12

Bài viết gợi ý: