UNIT 2. YOUR BODY AND YOU

Cơ thể bạn và bạn

  1. Từ vựng:

- acupuncture /ˈækjupʌŋktʃə(r)/ (n): châm cứu

- ailment /ˈeɪlmənt/ (n): bệnh tật

- allergy /ˈælədʒi/ (n): dị ứng

- boost /buːst/ (v): đẩy mạnh

- cancer /ˈkænsə(r)/ (n): ung thư

- complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/ (a): phức tạp

- compound /ˈkɒmpaʊnd/ (n): hợp chất

- consume /kənˈsjuːm/ (v): tiêu thụ, dùng

- digestive /daɪˈdʒestɪv/ (a): (thuộc) tiêu hóa

- disease /dɪˈziːz/ (n): bệnh

- evidence /ˈevɪdəns/ (n): bằng chứng

- frown /fraʊn/ (v): cau mày

- grain /ɡreɪn/ (n): ngũ cốc

- heal /hiːl/ (v): hàn gắn, chữa (bệnh)

- inspire /ɪnˈspaɪə(r)/ (v): truyền cảm hứng

- intestine /ɪnˈtestɪn/ (n): ruột

- lung /lʌŋ/ (n): phổi

- muscle /ˈmʌsl/ (n): cơ bắp

-needle /ˈniːdl/ (n): cây kim

- nerve /nɜːv/ (n): dây thần kinh

- oxygenate /ˈɒksɪdʒəneɪt/ (v): cấp ô-xy

- poultry /ˈʊltri/ (n): gia cầm

- respiratory /rəˈspɪrətri/ (a): (thuộc) hô hấp

  1. Ngữ pháp:
  1. The future simple (Thì tương lai đơn)

 

Cấu trúc

Thể khẳng đinh (Affirmative form)

Thể phủ định (Negative form)

Thể nghi vấn (Interrogative form)

 

S + will + V1

Ex: She will help you to do it.

 

S +will not (won’t) + V1

Ex: I won’t be on holiday nextl month.

Will +S + V1...?

Ex: Will she help you to do it.

- Yes, she will.

- No, she won’t.

Cách dùng

- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một hành động sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian dài ở tương lai.- Một sự thật hiển nhiên đúng.

- Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai.

- Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa.

- Đưa ra quyết định ngay tức thì khi ta quyết định hoặc đồng ý làm điều gì đó ngay giờ đang nói (will không được dùng dể diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).

- Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị và lời mời.

Cách dùng will:

- Ta dùng will để dự đoán tương lai.

Ex: One day I will visit her. Một ngày nào đó tôi sẽ viếng thăm cô ta.

- Will: making predictions (biểu thị sự tiên đoán)

Will có thể được dùng để dự đoán về tương lai, nói rằng điều chúng ta nghĩ, dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai.

Ex: This book will change your life. Quyển sách này sẽ làm thay đổi cuộc đời bạn.

- Will: Making offers (biểu thị cho lời dề nghị)

Will được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc lời mời làm việc gi đó.

Ex: Your luggage looks very heavy. I will help you with it. Hành lý của bạn trông có vẻ nặng quá. Tôi sẽ giúp bạn khiêng nó nhé.

         2. The Passive voice (Thể bị động) 

-Muốn đổi câu từ thể chủ động sang thể thụ động, ta thực hiện các bước sau:

Active (chủ động) Subject + Verb + Object

Passive (bị động) Subject + (be + Past Participle) + by Object

Lưu ý: Động từ to be ở thì nào thi câu bị động ở thì đó.

Tenses

Active

Passive

Ex

HTĐ

Vs/ es

am/ is/ are + pp

I clean my room everyday.=>My room is cleaned by me everyday.

HTTD

am/ is/ are + Ving

am/ is/ are + being + pp

Lan is helping her mother with housework.=> Her mother is being helped with housework by Lan.

QKĐ

Ved/ V2

was/were+ pp

I called him last night.=> He was called by me last night.

QKTD

was/ were+ V-ing

was/ were + being + PP

They were watching al soccer match at 7 o’clock! last night.=> A soccer match was being! watched at 7 o’clock last! night.

TLĐ

will/ shall+ V1

will/ shall + be + PP

I will help her. =>She will be helped by me. 1

HTHT

have/ has + pp

have/has + been + PP

They have seen this film 1 many times. =>This film has been seen! many times.

Modal verbs

modal verb + V1

modal verb + be + PP

I can use this machine.=>This machine can be used by me.

Được dùng khi:

- Không biết hay không cần biết đến tác nhân thực hiện hành động.

- Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động

- Để tránh dùng các danh từ hay đại từ nhân xưng như they hoặc people, ta dùng thể bị động với những động từ tường thuật (reporting verbs): say, believe, understand, know.

Note:

- Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là They hoặc someone, somebody, people,... khi chuyển sang câu bị động, chúng ta có thể bỏ by you, by them, by someone, by somebody, by people,...

- Nếu chủ ngữ là nobody, no one ta cũng bỏ by + object. Tuy nhiên, ta phải dùng phủ định của động từ.

 

 

  1. Bài tập mẫu:

Bài tập 1: Chọn đáp án thích hợp vào chỗ trống:

  1. Tomorrow I ________ (paint) all day.

A. will be painting

B. will paint

C. will be paint

  1. By the time we get there, the store ________ (close).

A. will close

B. will have closed

C. closed

  1. I ________ (see) you tomorrow at 3:00 PM.

A. will see

B. see

C. will be seeing

  1. After we finish this video, I ________ (see) all of this director’s movies.

A. will see

B. will be seeing

C. will have seen

  1. P1: Can I come over in an hour? P2: No, I ________ (clean) the house.

A. will clean

B. will be cleaning

C. clean

  1. This time next week I ________ (drink) wine in Argentina.

A. will drink

B. drink

C. will be drinking

  1. She doesn’t realize what kind of person he is, but she ________ (find out).

A. will find out

B. will be finding out

C. will have found out

  1. She insulted me. I ________ (speak) to her again!

A. will never speak

B. will never be speaking

C. will have never spoken

  1. If he continues drinking so fast, he ________ (drink) the whole bottle by midnight.

A. will drink

B. will have drunk

C. will be drinking

  1. She ________ (tell) me when her birthday is.

A. will not have told

B. will not be telling

C. won’t tell

Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. They (do) ……………… it for you tomorrow.
  2. My father (call) ……………… you in 5 minutes.
  3. We believe that she (recover) ………………from her illness soon.
  4. I promise I (return) ……………… school on time.
  5. If it rains, he (stay) ……………… at home.

Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây

  1. That cake made for my birthday party.
  2. A novel are being read by Jim.
  3. Loan is having her hair cutting next Sunday.
  4. This house built by his father 3 years ago.
  5. I gave a notebook on my birthday by my best friend yesterday.

Bài tập 4: Viết lại câu dưới đây sao cho nghĩa không thay đổi.

  1. My mother make me study harder.
  2. She enjoys her father taking her to school.
  3. I have my children clean the house.
  4. People say Bob is the most intelligent student in his class.
  5. People think that we built this bridge 2 years ago.
  6. I want my mother to buy a new phone.
  7. I heard My Tam sing many songs yesterday.

Bài tập 5: Chia các động từ sau

  1. That novel __________ (write) by a famous artist.
  2. The milk ____________ (deliver) every day.
  3. Lan’s car __________ (repair) last month.
  4. Phong _______________ (go/not) alone tonight by his family.
  5. My mother let me _________ (use) her computer.
  6. His car needs __________ (repair).
  7. The date of that meeting _________(change/not) yet.
  8. Look at this old house! They ________ (knock) down.
  9. That language ______ (speak) by his grandfather years ago.
  10. All the troubles __________ (cause) by his girlfriend yesterday.

Hướng dẫn:

Bài tập 1: Chọn đáp án thích hợp vào chỗ trống:

  1. A       Lý do: Sử dụng thì tương lai gần bởi việc đi sơn cả ngày là đã có kế hoạch, lịch trình từ trước đó.
  2. B       Lý do: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai; đó là việc trước khi chúng tôi tới đó thì quán đã đóng cửa.
  3. A       Lý do: Sử dụng thì tương lai đơn diễn tả suy nghĩ bộc phát tại thời điểm nói, ko có kế hoạch trước đó.
  4. C
  5. B       Lý do: Đã có kế hoạch => tương lai gần
  6. C       Như trên
  7. A       Tương lai đơn
  8. A       Tương lai đơn bởi nó bộc phát tại thời điểm nói, chưa chắc chắn, có thể mai sau sẽ thay đổi.
  9. B       Lý do như câu 2
  10. C

Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Từ tín hiệu chỉ thời giantomorrow => will do
  2. Từ tín hiệu chỉ thời gian in five minutes => will call
  3. Từ tín hiệu chỉ quan điểmbelieve => will recover
  4. Từ tín hiệu lời hứa hẹnpromise => will return
  5. Câu điều kiện loại 1 => will stay

Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây

  1. made => was made (that cake là chủ ngữ chỉ vật nên không thể ở dạng chủ động phải chuyển thành bị động)
  2. are => is (a novel là chủ ngữ số ít)
  3. cutting => cut (cấu trúc bị động “have + O + Ved/PII)
  4. built=> was built (this house là chủ ngữ chỉ vật nên không thể ở dạng chủ động phải chuyển thành bị động)
  5. gave => was given (được tặng bởi bạn thân của tôi – câu bị động)

        Bài tập 4: Viết lại câu dưới đây sao cho nghĩa không thay đổi.

  1. I am made to study harder by my mother.
  2. She enjoys being taken to school by her father.
  3. I have the house cleaned by my children.
  4. Bob is said to be the most intelligent student in his class.
  5. We are thought to have built bridge 2 years ago.
  6. I want to be bought a new phơn by my mother.
  7. My Tam was heard to sing many songs yesterday.

Bài tập 5: Chia các động từ sau

  1. was written (cuốn tiểu thuyết đã được viết – câu bị động)
  2. is delivered (dấu hiệu: every day nên chia bị động ở thì hiện tại đơn)
  3. was repaired (dấu hiệu: last month nên chia câu bị động ở thì quá khứ)
  4. won’t be gone (dấu hiệu: tonight nên chia câu bị động ở thì tương lai đơn)
  5. use (let + sb + Vinf – câu chủ động)
  6. reparing/to be repaired        (cấu trúc bị động của need)
  7. hasn’t been changed (dấu hiệu: yet nên chia câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành)
  8. are being knocking (dấu hiệu: Look… nên chia câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn)
  9. was spoken (dấu hiệu: years ago nên chia câu bị động ở thì quá khứ)
  10. were caused (dấu hiệu: yesterday nên chia câu bị động ở thì quá khứ)
  1. Bài tập tự luyện có đáp án:

Bài tập 1: Hoàn thành câu

  1. The film __________ at 10:30 pm. (to end)
  2. Taxes __________ next month. (to increase)
  3. I __________ your email address. (not/to remember)
  4. Why __________ me your car? (you/not/to lend)
  5. __________ the window, please? I can’t reach. (you/to open)
  6. The restaurant was terrible! I __________ there again. (not/to eat)
  7. Jake __________ his teacher for help. (not/to ask)
  8. I __________ to help you. (to try)
  9. Where is your ticket? The train __________ any minute. (to arrive)
  10. While the cat’s away, the mice __________. (to play)

Bài tập 2: Viết thành câu hoàn chỉnh dựa vào những từ gợi ý:

  1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.
  2. I/ finish/ my report/ 2 days.
  3. If/ you/ not/ study/ hard/ ,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
  4. You/ look/ tired/ ,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
  5. you/ please/ give/ me/ lift/ station ?

Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau:

  1. I'm afraid I _________________________ (not/ be) able to come tomorrow.
  2. Because of the train strike, the meeting _________________________ (not/ take) place at 9 o'clock.
  3. A: “Go and tidy your room.”

        B: “I _________________________ (not/ do) it!”

  1. If it rains, we _________________________ (not/ go) to the beach.
  2. In my opinion, she _________________________ (not/ pass) the exam.
  3. A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”

        B: “Okay, I _________________________ (not/ take) the bus, I'll come with you.”

  1. He _________________________ (not/ buy) the car, if he can't afford it.
  2. I've tried everything, but he _________________________ (not/ eat).
  3. According to the weather forecast, it _________________________ (not/ snow) tomorrow.
  4. A: “I'm really hungry.”

         B: “In that case we _________________________ (not/ wait) for John.

         Bài tập 4: Chuyển các câu sau sang bị động

  1.  My father waters this flower every morning.
  2. John invited Fiona to his birthday party last night.
  3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
  4. We should clean our teeth twice a day.
  5. Our teachers have explained the English grammar.
  6. Some drunk drivers caused the accident in this city.
  7. Tom will visit his parents next month.
  8. The manager didn’t phone the secretary this morning.
  9. Did Mary buy this beautiful dress?
  10. I won’t hang these old pictures in the living room.
  11. The German didn’t build this factory during the Second World War.
  12. The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.
  13. Ann had fed the cats before she went to the cinema.
  14. The students have discussed the pollution problems since last week.
  15. Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum?
  16. Some people will interview the new president on TV.
  17. How many languages do they speak in Canada?
  18. Are you going to repair those shoes?
  19. He has broken his nose in a football match.
  20. Have you finished the above sentences?

 

ĐÁP ÁN:

Bài tập 1: Hoàn thành câu

  1. The film will end at 10:30 pm.
  2. Taxes will increase next month.
  3. I will not remember your email address.
  4. Why will you not lend me your car?
  5. Will you open the window, please? I can’t reach.
  6. The restaurant was terrible! I will not eat there again.
  7. Jake will not ask his teacher for help.
  8. I will try to help you.
  9. Where is your ticket? The train will arrive any minute.
  10. While the cat’s away, the mice will play.

Bài tập 2: Viết thành câu hoàn chỉnh dựa vào những từ gợi ý:

  1. She hopes that Mary will come to the party tonight.
  2. I will/ I'll finish my report in 2 days.
  3. If you don't study hard, you will not/won't pass the final exam.
  4. You look tired, so I will/I'll bring you something to eat.
  5. Will you please give me a lift to the station?

Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau:

  1. will not be/ won't be
  2. will not be take/ won't be take
  3. will not do/ won't do
  4. will not go/ won't go
  5. will not pass/ won't pass
  6. will not take/ won't take
  7. will not buy/ won't buy
  8. will not eat/ won't eat
  9. will not snow/ won't snow
  10. will not wait/ won't wait

         Bài tập 4: Chuyển các câu sau sang bị động

  1. This flower is watered (by my father) every morning.
  2. Fiona was invented to John's birthday party last night.
  3. The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.
  4. Our teeth should be cleaned twice a day.
  5. The English grammar has been explained (by our teacher).
  6. The accident was caused in this city (by some drunk drivers).
  7. Tom's parents will be visited (by him) next month.
  8. The secretary wasn't phoned (by the manager) this morning.
  9. Was this beautiful dress bought by Mary?
  10. These old pictures won't be hung in the living room (by me).
  11. This factory wasn't built (by the Greens) during the Second World War.
  12. This house and these cars are going to be painted for Chrismas day by the Greens.
  13. The cats had been fed (by Ann) before she went to the cinema.
  14. The pollution problems have been discussed (by the students) since last week.
  15. Has the most valuable painting in the national meseum been stlen (by the thieves).
  16. The new president will be interviewed on TV (by tsome people).
  17. How many languages are spoken in Canada(by them)?
  18. Are those shoes going to be repaired?
  19. His nose has been broken in a football match(by him).
  20. Have above sentences been finished?

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT <3 NHỚ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ CÙNG HỌC NHÉ

Bài viết gợi ý: