A. KIM LOẠI KIỀM
I. VỊ TRÍ, CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các kim loại kiềm có cấu hình e chung là [R]ns1, thuộc nhóm IA và đứng ở đầu mỗi chu kì (trừ H)
- Kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ => dễ cho e thể hiện tính khử mạnh
- Số oxi hóa: trong mọi hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa +1
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
- Khối lượng riêng nhỏ (Li là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất)
- Độ cứng nhỏ : các kim loại kiềm đều mềm, có thể cắt bằng dao)
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với hầu hết các phi kim
Ví dụ: 2Na + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Na2O2
2Li + 3N2 → 2LiN3 (nhiệt độ thường)
2. Tác dụng với axit
Kim loại kiềm phản ứng với axit trước, hết axit mới phản ứng với nước
M + H+ → M+ + ½ H2
3. Tác dụng với dung dịch muối
- Kim loại kiềm phản ứng với nước trước tạo dung dịch kiềm, sau đó kiềm phản ứng với muối tạo kết tủa
Ví dụ: Na tác dụng với dung dịch CuSO4
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
III. ỨNG DỤNG
- Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy,…
- Các kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong 1 vài loại lò phản ứng hạt nhân.
- Xesi dùng chế tạo tế bào quang điện.
- Điều chế 1 số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
- Dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.
B. NATRI HIĐROXIT (NaOH)
I. TÍNH CHẤT
- là chất rắn, không màu, hút ẩm, tan nhiều trong nước.
- là bazơ mạnnh, tác dụng với axit, oxit axit tạo thành muối và nước
Ví dụ: CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Tùy theo tỉ lệ mol giữa oxit axit và NaOH mà sản phẩm thu được là muối axit, trung tính hoặc cả hai.
- tác dụng với dung dịch muối tạo bazơ không tan: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
II. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
- NaOH dùng để chế biến dầu mỏ, luyện nhôm, xà phòng, …
- điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn)
C. NATRI HIĐROCACBONAT VÀ NATRI CACBONAT