Lý thuyết Sinh12 - Loga.vn: Bài 31:
Tiến Hóa Lớn
I. KHÁI
NIỆM VỀ TIẾN HÓA
- Tiến hoá nhỏ: (tiến hóa vi mô) là quá trình
biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể từ thế hệ này sang
thế hệ khác dẫn đến hình thành loài mới.
- Tiến hoá lớn: (tiến hóa vĩ mô) là quá trình hình thành các nhóm
phân loại trên loài (họ, bộ, lớp …) diễn ra trên qui mô lớn, trong thời gian
lịch sử dài.
Hình
1. Tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ.
II. TIẾN
HÓA LỚN VÀ VẤN ĐỀ PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG
-
Tiến
hóa lớn nghiên cứu về quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài và
mối quan hệ tiến hóa giữa các loài giúp làm sáng tỏ sự phát sinh và phát triển
của toàn bộ sinh giới trên trái đất.
- Sự phân loại đó dựa trên
sự giống nhau về các đặc điểm hình thái, hóa sinh và sinh học phân tử giúp
chúng ta có thể phát họa nên cây phát sinh chủng loại.
Hình 2. Cây phát sinh chủng lọai.
-
Dựa trên một số đặc điểm chung nhất định: nhiều loài ® chi ; nhiều chi ® họ ; nhiều họ ® bộ ; nhiều bộ ® lớp.....
Hình 3. Sơ đồ ví dụ minh họa các phân loại trên loài.
-
Tốc độ tiến hóa hình thành loài ở các nhóm sinh vật khác nhau là khác nhau.
- Nghiên cứu về tiến hóa
lớn cho thấy một số chiều hướng tiến hóa khác nhau như:
+
Các loài sinh vật đều được tiến hóa từ tổ tiên chung theo kiểu tiến hóa phân
nhánh tạo nên một thế giới sinh vật vô cùng đa dạng. Sự đa dạng về các loài có
được là do tích lũy dần các đặc điểm thích nghi trong quá trình hình thành các
loài.
+ Một số nhóm sinh vật đã tiến hóa theo hướng
tăng dần mức độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. Một số khác lại
tiến hóa theo hướng đơn giản hóa mức độ tổ chức của cơ thể thích nghi với môi
trường. Một số nhóm sinh vật như các loài vi khuẩn,vẫn giữ nguyên cấu trúc đơn
bào nhưng tiến hóa theo hướng đa dạng hóa các hình thức chuyển hóa vật chất
thích nghi cao độ với các môi trường sống khác nhau.
II. MỘT
SỐ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ TIẾN HÓA
- Năm 1988, ông Borax và các cộng sự đã làm thí nghiệm với tảo lục
đơn bào, Chlorella
vulgaris. Họ đã nuôi tảo trong môi trường có loài thiên địch
chuyên ăn tảo. Sau một vài thế hệ, trong môi trường đã xuất hiện các khối tế
bào hình cầu và sau 20 thế hệ hầu hết các tập hợp hình cầu bao gồm 8 tế bào.
Sau 100 thế hệ, các tập hợp 8 tế bào hình cầu chiếm tuyệt đại đa số. Như vậy dưới
tác dụng của chọn lọc tự nhiên các tế bào đã có khả năng tập họp nhau lại để
tránh sự tiêu diệt của kẻ thù. Đây được xem là bước đầu tiên tạo tiền đề cho sự
hình thành các cơ thể đa bào.
- Những thành tựu về sinh học phân tử và sinh học phát triển
cho chúng ta thấy chỉ cần đột biến ở một số gen điều hòa có thể dẫn đến sự xuất
hiện các đặc điểm hình thái hoàn toàn mới.
Ví dụ: Đột biến làm đóng mở các gen nhầm thời
điểm, nhầm vị trí cũng có thể tạo nên những đặc điểm hình thái bất thường (ruồi
giấm 4 cánh, sự phát triển không giống nhau của các cơ quan giống nhau trên cơ
thể tinh tinh và người).
Hình 4. Ruồi giấm bình thường và ruồi giấm đột biến 4 cánh.
Hình 5. Kích thước hộp sọ khác nhau ở tinh tinh và người.
Bài tập lý thuyết
A. Mức độ thông hiểu
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là
điểm giống nhau giữa người với vượn người?
A. Diện tích bề mặt và thể tích não bộ.
B. Chi trước và chi sau có sự phân hóa
khác nhau.
C. Cột sống hình cữ S và bàn chân dạng
vòm.
D. Xương sườn, xương cụt và số lượng
răng.
* Hướng dẫn giải:
- Thông qua giải phẩu học và các bằng chứng
hóa thạch đã chứng minh cho chúng ta thấy giữa người và người vượn có điểm
giống nhau ví dụ như: Xương sườn, xương cụt và số lượng răng,,,,. Nên ta chọn
đáp án D.
Câu 2: Trong việc giải thích
nguồn gốc chung các loài, quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định?
A. Hình thành loài mới.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Hình thành đặc điểm thích nghi.
D. Phân li tính trạng.
* Hướng dẫn giải:
- Hình thành loài mới đóng vai trò quyết định
trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài. Nên ta chọn đáp án A.
Câu 3: Chiều hướng tiến hoá cơ
bản nhất của sinh giới là:
A. Ngày càng đa dạng và phong phú.
B. Tổ chức ngày càng cao.
C. Thích nghi ngày càng hợp lí.
D. Cả B và C.
* Hướng dẫn giải:
- Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh
giới là thích nghi ngày càng hợp lí. Nên ta chọn đáp án C.
Câu 4: Ngày nay vẫn còn tồn
tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh nhóm sinh vật có tổ chức
cao vì:
A. Nhịp điệu tiến hoá không đều giữa
các nhóm.
B. Tổ chức của cơ thể có thể đơn giản
hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống vẫn được tồn tại.
C. Cường độ chọn lọc tự nhiên không
giống nhau trong từng hoàn cảnh sống.
D. Nguồn thức ăn của nhóm tổ chức thấp
rất phong phú.
* Hướng dẫn giải:
- Vì: Tổ chức của cơ thể có thể đơn giản hay
phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống vẫn được tồn tại. Nên ta chọn đáp án
B.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây
là không đúng về sự tiến hóa của
sinh giới:
A.
Toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú ngày nay có một hoặc một vài nguồn gốc
chung.
B.
Dạng sinh vật nguyên thủy nào sống sót cho đến nay, ít biến đổi được xem là hóa
thạch sống.
C. Sự
hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên
loài.
D.
Theo con đường phân li tính trạng, qua thời gian rất dài một gốc phân hóa thành
những chi khác nhau rồi thành những loài khác nhau.
* Hướng dẫn giải:
- Toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú ngày
nay có một nguồn gốc chung. Nên ta chọn đáp án A.
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây
về nguồn gốc chung và chiếu hướng tiến hóa của sinh giới là đúng:
A.
Toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú ngày nay có một hoặc một vài nguồn gốc
chung.
B.
Trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên có thể tích lũy các biến dị
theo những hướng khác nhau, kết quả là từ một dạng ban đầu đã hình thành nhiều
dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên.
C.
Theo con đường phân li tính trạng, qua thời gian rất dài một loài gốc phân hóa
thành những chi khác nhau rồi thành những loài khác nhau.
D. Tất
cả đều đúng.
* Hướng dẫn giải:
- Theo con đường phân li tính trạng, qua thời
gian rất dài một loài gốc phân hóa thành những chi khác nhau rồi thành những
loài khác nhau.
- Toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú ngày
nay có một hoặc một vài nguồn gốc chung.
- Trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự
nhiên có thể tích lũy các biến dị theo những hướng khác nhau, kết quả là từ một
dạng ban đầu đã hình thành nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên.
Nên ta chọn đáp án D.
Câu 7: Hiện tượng đồng quy tính
trạng là hiện tượng:
A. Các
nòi sinh vật khác nhau thuộc cùng một loài nhưng có kiểu hình tương tự.
B. Một
số nhóm sinh vật có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nhóm phân loại khác
nhau, có kiểu gen khác nhau.
C.
Tiến hóa diễn ra theo hướng phân li, tạo thành những nhóm khác nhau nhưng có
chung nguồn gốc.
D.
Sinh vật vẫn giữ nguyên tắc tổ chức nguyên thủy của chúng trong quá trình tiến
hóa.
* Hướng dẫn giải:
- Một số nhóm sinh vật có kiểu hình tương tự
nhưng thuộc những nhóm phân loại khác nhau, có kiểu gen khác nhau. Nên ta chọn
đáp án B.
Câu 8: Trong các Thích nghi
ngày càng hợp lý chiều hướng nào dưới đâu là cơ bản nhất:
A.
Thích nghi ngày càng hợp lý.
B. Tổ
chức ngày càng cao.
C.
Ngày càng đa dạng phong phú.
D. A
và C đúng.
* Hướng dẫn giải:
- Vì tất cả các loài sinh vật hiện nay đều
phát triển và thích nghi ngày càng hợp lý với môi trường sống. Nên ta chọn đáp
án A.
Câu 9: Trải qua lịch sử tiến
hóa, ngày nay vẫn tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm
sinh vật có tổ chức cao vì:
A. Trong
ba chiều hướng tiến hóa, hướng ngày càng đa dạng phong phú là cơ bản nhất.
B. Nhờ
cấu trúc đơn giản nên nhóm sinh vật có tổ chức thấp dễ dàng thích nghi với
những biến động của điều kiện sống.
C. Do
hướng thích nghi là hướng cơ bản nhất nên trong những điều kiện nhất định có
những sinh vật duy trì tổ chức nguyên thủy mà vẫn tồn tại phát triển.
D. Quá
trình chọn lọc tự nhiên không ảnh hưởng đến sự tiến hóa của các nhóm sinh vật
bậc thấp.
* Hướng dẫn giải:
- Do hướng thích nghi là hướng cơ bản nhất nên
trong những điều kiện nhất định có những sinh vật duy trì tổ chức nguyên thủy
mà vẫn tồn tại phát triển. Nên ta chọn đáp án C.
Câu 10: Trong việc giải thích
nguồn gốc chung của các loài quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định:
A. Quá
trình đột biến.
B. Quá
trình giao phối.
C. Quá
trình chọn lọc tự nhiên.
D. Quá
trình phân li tính trạng.
* Hướng dẫn giải:
- Quá
trình phân li tính trạng đóng vai trò quyết định trong việc giải thích nguồn
gốc chung của các loài trong quá trình tiến hóa. Nên ta chọn đáp án D.
B. Bài tập tự luyện.
Câu 1: Nguyên nhân của hiện
tượng đồng quy là:
A. Các
nòi trong một loài, các loài trong một chi đã hình thành theo con đường phân li
từ một quần thể gốc nên mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau.
B. Các
nhóm phân loại trên loài hình thành theo những con đường phân li, mỗi nhóm bắt
nguồn từ một loài tổ tiên nên mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau.
C. Các
loài khác nhau nhưng do sống trong điều kiện giống nhau nên đã được chọn lọc
theo cùng một hướng, tích lũy những đột biến tương tự.
D. Các
quần thể khác nhau của cùng một loài mặc dù sống trong những điều kiện khác nhau
nhưng vẫn mang những đặc điểm chung.
Câu 2: Những trường hợp sau
một thời gian dài trong quá trình tiến hóa loài vẫn giữ nguyên dạng nguyên
thủy, ít biến đổi được gọi là:
A.
Sinh vật nguyên thủy.
B.
Loài thủy tổ.
C.
Sinh vật hóa thạch.
Câu 3: Trong hiện tượng đồng
quy tính trạng, những dấu hiệu đồng quy thường thấy là:
A.
Những nét đại cương trong hình dạng cơ thể hoặc hình thái tương tự ở một vài cơ
quan.
B. Một
số đặc điểm liên quan đến hoạt động của cơ thể.
C. Các
tính trạng liên quan đến hoạt động hô hấp.
D. Sự
giống nhau một cách hoàn hảo của một số tính trạng giữa các loài khác nhau.
Câu 4: Hiện tượng đồng quy đã
dẫn đến kết quả:
A. Tạo
ra những quần thể giống nhau cư trú trên những vùng địa lí khác nhau từ cùng
một loài.
B. Tạo
ra những nhóm khác nhau từ chung một nguồn gốc.
C. Tạo
ra một số nhóm có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau.
D.
Những điểm tương đồng trong quá trình phát triển phôi thai ở động vật có xương
sống.
Câu 5: Nhận xét nào dưới đây
về quá trình tiến hóa là không đúng:
A. Sự
tiến hóa của các loài trong sinh giới đã diễn ra theo cùng một hướng với nhịp điệu
giống nhau.
B. Quá
trình tiến hóa lớn đã diễn ra theo con đường chủ yếu là phân li, tạo thành
những nhóm từ một nguồn.
C.
Hiện tượng đồng quy tính trạng đã tạo ra một số nhóm có kiểu hình tương tự
nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau.
D.
Toàn bộ loài sinh vật đa dạng phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung.
Câu 6: Sinh giới đã tiến hóa
theo chiều hướng:
A.
Sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú.
B.
Sinh giới có tổ chức ngày càng cao.
C.
Sinh giới thích nghi ngày càng hợp lí.
D. Tất
cả đều đúng.
Câu 7: Sự hình thành đặc điểm
thích nghi là kết quả của một quá trình tiến hóa lâu dài, chịu sự chi phối của
các nhân tố chủ yếu là:
A. Quá
trình đột biến.
B. Quá
trình chọn lọc tự nhiên.
C. Quá
trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Quá
trình đột biến, giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 8: Kết quả của quá trình
tiến hóa lâu dài từ khi sự sống bắt đầu hình thành trên trái đất đến nay đã tạo
thành hai giới động vật và thực vật, trong đó:
A.
Giới thực vật và giới động vật có sự đa dạng như nhau với số loài xấp xỉ bằng
nhau.
B.
Giới thực vật đa dạng hơn rất nhiều so với giới động vật.
C.
Giới động vật đa dạng hơn so với giới thực vật.
D.
Giới động vật đa dạng hơn so với giới thực vật. Số loài động vật cao hơn nhiều
so với thực vật.
Câu 9: Nói về sự tiến hóa
theo hướng tổ chức ngày càng cao của sinh giới, mô tả nào dưới đây là không phù hợp:
A.
Trong tiến hóa ban đầu hình thành những tổ chức cơ thể chưa có cấu tạo tế bào,
đến dạng đơn bào sau đó là đa bào.
B. Cơ
thể đa bào có kiểu gen ngày càng phức tạp dẫn đến sự phân hóa cấu trúc và chức
năng của tế bào tạo nên sự biệt hóa chức năng trong hoạt động sống của các cơ
quan trong cơ thể.
C.
Trong quá trình tiến hóa càng về sau các loài càng có cấu trúc phức tạp hơn,
cao hơn loài trước do kiểu gen đa dạng hơn và được chọn lọc theo hướng thích
nghi hơn.
D. Qua
một quá trình tiến hóa lâu dài đã tạo ra những loài có tổ chức cơ thể phức tạp,
hoàn hảo nhất như loài người trong giới động vật và ngành hạt trần trong giới
thực vật.
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hóa nhỏ?
A.
Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể
qua các thế hệ.
B.
Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
C.
Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu
gián tiếp.
D.
Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, pham vi tương đối
hẹp.
* Đáp án:
- (A):
1-D, 2-A, 3-C, 4-B, 5-A, 6-D, 7-B, 8-A, 9-C, 10-D.
- (B): 1-C, 2-D, 3-A, 4-C, 5-A, 6-D, 7-D, 8-D, 9-D, 10-C.