A. Tóm tắt lý thuyết
1. Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước .Có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước? Hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì?
Đáp án:
Tia sáng bị gãy khúc ở mặt phân cách giữa nước và không khí. Đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
2. Nêu hai đặc điểm của thấu kính để có thể nhận biết đó là thấu kính hội tụ?
Đáp án:
- Đặc điểm thứ nhất : Thấu kính hội tụ cho ảnh thật của một vật ở rất xa tại tiêu điểm.
- Đặc điểm thứ hai: Thấu kính hội tụ có phần rìa dày hơn phần giữa.
3. Chiếu vào thấu kính hội tụ một tia sáng song song với trục chính. Hãy vẽ tia sáng ló ra sau thấu kính.
4. Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ cho trên hình vẽ.
5. Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa là thấu kính gì?
- Là thấu kính phân kỳ
6. Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu kính gì?
Đáp án: Thấu kính phân kì.
7. Vật kính của một máy ảnh là loại thấu kính gì? ảnh của vật cần chụp hiện lên ở đâu? ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn hay lớn hơn vật? Cùng chiều hay ngược chiều so với vật?
Đáp án:
- Vật kính của một máy ảnh là thấu kính hội tụ. ảnh của vật cần chụp hiện lên phim.
- Đó là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều so với vật.
8. Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? Hai bộ phận đó tương tự những bộ phận nào trong máy ảnh?
- Mắt gồm hai bộ phận quan trọng nhất là:
- Thể thủy tinh: Là một thấu kính hội tụ có thể thay đổi tiêu cự
- Màng lưới (hay võng mạc): Ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ nét
- Thể thủy tinh và vật kính dều là thấu kính hội tụ
- Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh
9. Giới hạn xa nhất và gần nhất trên khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là những điểm gì?
Đáp án: Điểm cực viễn và điểm cực cận.
10. Nêu hai biểu hiện thường thấy của tật cận thị. Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở xa mắt hay ở gần mắt? Kính cận là loại thấu kính gì?
- Những biểu hiện của mắt cận thị
- Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần hơn so với mắt bình thường.
- Người bị cận thị có thể nhìn bình thường đối với những mục tiêu ở cự ly gần, nhưng không nhìn rõ đối với những mục tiêu ở cự ly xa nếu mắt không điều tiết.
- Cách khắc phục tật cận thị
- Cách 1: Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong 1 của giác mạc
- Cách 2 : Đeo kính cận ( thấu kính phân kỳ ) để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt
11. Kính lúp là dụng cụ dùng để làm gì? Kính lúp là loại kính thấu kính gì? Tiêu cự của kính lúp có đặc điểm gì?
Đáp án:
- Kính lúp là dụng cụ dùng để quan sát những vật nhỏ.
- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
12. Hãy nêu một ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và hai ví dụ về cách tạo ra ánh sáng đỏ?
Đáp án: Ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng : Mặt trời, ngọn đèn điện,. Ví dụ về cách tạo ra ánh sáng đỏ: Dùng đèn LED đỏ, chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ,
13. Làm thế nào để biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những ánh sáng màu nào?
Đáp án:
Muốn biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có nhứng ánh sáng máu nào, ta cho chùm sáng đó chiếu qua một lăng kính hay chiếu vào mặt ghi của một đĩa CD.
14. Làm thế nào để trọn hai ánh sáng có màu khác nhau? Sau khi trộn, màu của ánh sáng thu được có phải là một trong hai màu ban đầu không?
Đáp án:
Muốn trộn hai ánh sáng màu với nhau, ta cho hai chùm sáng màu đó chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng, hoặc cho hai chùm sáng đó đi theo cùng một phương vào mắt. Khi trộn hai ánh sáng màu khác nhau thì ta thu được một ánh sáng có màu khác với màu của hai ánh sáng ban đầu.
15. Chiếu ánh sáng đỏ và một tờ giấy trằng ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì? Nếu thay bằng tờ giấy xanh, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì?
Đáp án:
- Chiếu ánh sáng đỏ vào một tờ giấy trắng ta sẽ thấy tờ giấy có màu đỏ.
- Nếu thay tờ giấy trắng bằng tờ giấy xanh ta sẽ thấy tờ giấy có màu gần như đen.
16. Trong việc sản xuất muối, người ta lấy nước biển vào các ruộng muối rồi phơi nắng. Người ta đã sử dụng tác dụng gì của ánh sáng? Tác dụng này gây ra hiện tượng gì ở nước biển?
Đáp án:
Trong việc sản xuất muối, người ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng mặt trời. Nước trong nước biển sẽ bị nóng lên và bốc hơi Bài tập minh họa
Bài tập vận dụng
Bài 1: Đặt một vật sáng có dạng chữ L vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, song song với mặt của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Thấu kính có tiêu cự 15cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào?
A. ảnh thật, cách thấu kính 60cm.
B. ảnh thật, cách thấu kính 30cm.
C. ảnh ảo, cách thấu kính 60cm.
D. ảnh ảo, cách thấu kính 30cm.
Hướng dẫn giải:
B Vì vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh thật.
Bài 2: Vật kính của loại máy ảnh trên hình 47.2 (SGK trang 127) có tiêu cự cỡ bao nhiêu cm?
A. 1cm.
B. 5cm.
C. 20cm.
D. 40cm.
Hướng dẫn giải: B
Bài 3: Bác Hoàng, bác Liên và bác Sơn đi thử mắt. Bác Hoàng nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25cm trở ra; bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở ra; còn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở lại. Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào là mắt lão và mắt bác nào bình thường?
A. Mắt bác Hoàng là mắt cận; mắt bác Liên bình thường; mắt bác Sơn là mắt lão.
B. Mắt bác Hoàng là mắt lão; mắt bác Liên bình thường; mắt bác Sơn là mắt cận.
C. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt cận; mắt bác Sơn là mắt lão.
D. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.
Hướng dẫn giải:
Chọn câu D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.
B. Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa
Bài 1 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước, chếch 30o so với mặt nước.
a. Có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước? Hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì?
b. Góc tới bằng bao nhiêu độ? Góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn 60o?
Hướng dẫn giải:
a. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí. Đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
b. Góc tới băng 60o. Góc khúc xạ nhỏ hơn 60o.
Bài 2 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Nêu hai đặc điểm của thấu kính để có thể nhận biết đó là thấu kính hội tụ.
Hướng dẫn giải:
- Thấu kính hội tụ tác dụng hội tụ chùm tia tới song song tại một điểm
- Thấu kính hội tụ cho ảnh thật của một vật ỏ rất xa tại tiêu điểm của nó. Hay thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Bài 3 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Chiếu vào thấu kính hội tụ một tia sáng song song với trục chính. Hãy vẽ tia sáng ló ra sau thấu kính.
Hướng dẫn giải:
Bài 4 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ cho trên hình 58.1 (SGK trang 150).
Hướng dẫn giải:
Bài 5 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa là thấu kinh gì?
Hướng dẫn giải:
Thấu kính phân kì.
Bài 6 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu kính gì?
Hướng dẫn giải:
Thấu kính phân kì
Bài 7 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính gì? Ảnh của vật cần chụp hiện lên ở đâu? Ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn hay lớn hơn vật? Cùng chiều hay ngược chiều so với vật?
Hướng dẫn giải:
Thấu kính hội tụ, trên phim, ảnh nhỏ hơn vật, ngược chiều vật.
Bài 8 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Xét về mặt quang học, hai bộ phận quang trọng nhất của mắt là gì? Hai bộ phận đó tương tự những bộ phận nào trong máy ảnh?
Hướng dẫn giải:
- Thể thủy tinh và màng lưới
- Thể thủy tinh tương tự như vật kính còn màng lưới tương tự như phim trong máy ảnh
Bài 9 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Giới hạn xa nhất và gần nhất trên khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là những điểm gì?
Hướng dẫn giải:
Điểm cực viễn và điểm cực cận.
Bài 10 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Nêu hai biểu hiện thường thấy của tật cận thị. Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở gần hay ở xa nhất? Kính cận là loại thấu kính gì?
Hướng dẫn giải:
- Không nhìn được các vật ở xa.
- Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường
- Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt nhìn rõ được các vật ở xa.
- Kính cận là loại thấu kính phân kì.
Bài 11 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Kính lúp là dụng cụ dùng để làm gì? Kính lúp là loại thấu kính gì? Tiêu cự của kính lúp có đặc điểm gì?
Hướng dẫn giải:
- Quan sát những vật rất nhỏ hay những chi tiết nào đó trên một vật.
- Thấu kính hội tụ có tiêu cự không được dài hơn 25 cm.
Bài 12 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Hãy nêu một ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và hai ví dụ về cách tạo ra ánh sáng đỏ.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ:
- Nguồn phát ra ánh sáng trắng: Mặt Trời, đèn điện, đèn ống,...
- Cách tạo ra ánh sáng đỏ: Đèn led đỏ, chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ, bút laze phát ra ánh sáng đỏ,...
Bài 13 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Làm thế nào để biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những ánh sáng màu nào?
Hướng dẫn giải:
Chiếu chùm sáng phát ra từ đèn ống (vân) đến một lăng kính hay mặt ghi của một đĩa CD.
Bài 14 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Làm thế nào để trộn hai ánh sáng có màu khác nhau? Sau khi trộn, màu của ánh sáng thu được có phải là một trong hai màu ban đầu hay không?
Hướng dẫn giải:
- Ta chiếu hai chùm sáng màu vào cùng một chỗ trên mặt một màn ảnh trắng hoặc cho hai chùm sáng đó đi theo cùng một phương vào mắt.
- Không phải, kết quả ta thu được một ánh sáng có màu khác với màu của hai ánh sáng ban đầu.
Bài 15 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Chiếu ánh sáng đỏ vào 1 tờ giấy trắng, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì? Nếu thay bằng tờ giấy xanh, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì?
Hướng dẫn giải:
- Có màu đỏ
- Gần như màu đen.
Bài 16 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Trong việc sản xuất muối, người ta lấy nước biển vào các ruộng muối rồi phơi nắng. Người ta đã sử dụng tác dụng gì của ánh sáng? Tác dụng này gây ra hiện tượng gì ở nước biển?
Hướng dẫn giải:
- Tác dụng nhiệt của ánh sáng Mặt Trời
- Gây ra hiện tượng bay hơi nước biển
Bài 17 (trang 151 SGK Vật Lý 9): Bạn Lan chiếu một tia sáng đi từ không khí vào nước rồi đo góc tới và góc khúc xạ. Hãy chỉ ra cặp số liệu nào có thể là kết quả mà bạn Lan thu được.
A. Góc tới bằng 40o30'; góc khúc xạ bằng 60o
B. Góc tới bằng 60o; góc khúc xạ bằng 40o30'
C. Góc tới bằng 90o; góc khúc xạ bằng 0o
D. Góc tới bằng 0o; góc khúc xạ bằng 90o.
Hướng dẫn giải:
Chọn câu B. Góc tới bằng 60o; góc khúc xạ bằng 40o30' (vì khi ánh sáng đi từ không khí vào nước thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ).
Bài 18 (trang 152 SGK Vật Lý 9): Đặt một vật sáng có dạng chữ L vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, song song với mặt thấu kính, cách thấu kính 30 cm. thấu kính có tiêu cự 15 cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào?
A. Ảnh thật, cách thấu kính 60 cm
B. Ảnh thật, cách thấu kính 30 cm
C. Ảnh ảo, cách thấu kính 60 cm
D. Ảnh ảo, cách thấu kính 30 cm.
Hướng dẫn giải:
Chọn câu B. Ảnh thật, cách thấu kính 30 cm (vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh thật).
Bài 19 (trang 152 SGK Vật Lý 9): Vật kính của loại máy ảnh trên hình 47.2 (SGK trang 127) có tiêu cự cỡ bao nhiêu xentimét?
A. 1 cm
B. 5 cm
C. 20 cm
D. 40 cm
Hướng dẫn giải:
Chọn câu B. 5 cm.
Bài 20 (trang 152 SGK Vật Lý 9): Bác Hoàng, bác Liên và bác Sen đi thử mắt. Bác Hoàng nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm trở ra; bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50 cm trở ra; còn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật từ 50 cm trở lại. Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào là mắt lão và mắt bác nào là bình thường?
A. Mắt bác Hoàng là mắt cận, mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt lão
B. Mắt bác Hoàng là mắt lão mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt cận
C. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt cận; mắt bác Sơn là mắt lão.
D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.
Hướng dẫn giải:
Chọn câu D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.
Bài 21 (trang 152 SGK Vật Lý 9): Hãy ghép mỗi thành phần a, b, c, d với mỗi thành phần 1, 2, 3, 4 để thành câu có nội dung đúng:
Hướng dẫn giải:
a - 4; b - 3; c- 2; d - 1.
Bài 22 (trang 152 SGK Vật Lý 9): Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20 cm. Thấu kính có tiêu cự 20 cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính.
b. Đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
c. Ảnh cách thấu kính bao nhiêu centimet?
Hướng dẫn giải:
a. Hình vẽ:
b. Ảnh ảo
c. Do A = F nên BO, AI là hai đường chéo của hình chữ nhật ABIO. B' là giao điểm của hai đường chéo BO, AI
=> A'B' là đường trung bình ΔABO
Nên OA' = 1/2.OA = 1/2.20= 10 (cm).
Bài 23 (trang 152 SGK Vật Lý 9): Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Máy ảnh được hướng để chụp ảnh một vật cao 40cm, đặt cách máy l,2m.
a. Hãy dựng ảnh của vật trên phim (không cần đúng tỉ lệ)
b. Dựa vào hình vẽ để tính độ cao của ảnh trên phim.
Hướng dẫn giải:
Bài 24 (trang 152 SGK Vật Lý 9): Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5 m. Cửa cao 2 m. Tính độ của ảnh cửa trên màng lưới của mắt. Coi thể thủy tinh như một thấu kính hội tụ, cách màng lưới 2 cm.
Hướng dẫn giải:
Bài 25 (trang 152 SGK Vật Lý 9):
a. Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua một kính lọc màu đỏ, ta thấy ánh sáng màu gì?
b. Nhìn ngọn đèn đó qua kính lọc màu lam, ta thấy ánh sáng màu gì?
c. Chập hai kính lọc nói trên với nhau và nhìn ngọn đèn, ta thấy ánh sáng màu đỏ sẫm. Đỏ có phải là trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng lam hay không? Tại sao?
Hướng dẫn giải:
a. Ánh sáng màu đỏ
b. Ánh sáng màu lam
c. Không phải là trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng lam mà là thu được phần còn lại của chùm sáng trắng sau kh đã cản lại tất cả những ánh sáng mà mỗi kính lọc đỏ hoặc lam có thể cản được.
Bài 26 (trang 152 SGK Vật Lý 9): Có một căn nhà trồng các chậu cây cảnh dưới một giàn hoa rậm rạp. Các cây cảnh bị còi cọc, rồi chết. Hiện tượng này cho thấy tầm quan trọng của tác dụng gì của ánh sáng Mặt Trời? Tại sao?
Hướng dẫn giải:
Tác dụng sinh học của ánh sáng Mặt Trời vì không có ánh sáng , chiếu vào cây cảnh không có tác dụng sinh học của ánh sáng dể duy trì sự sống của cây.
C. Một số bài tập trắc nghiệm tham khảo
Câu 1: Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu đỏ ta sẽ được ánh sáng.....
A. màu xanh
B. màu đỏ
C. màu lục
D. màu chàm
Câu 2: Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5m. Cửa cao 2m. Tính độ cao của ảnh cái cửa trên màng lưới của mắt. Coi thể thủy tinh như một thấu kính hội tụ, cách màng lưới 2cm.
A. 0,75 (cm)
B. 0,5 (cm)
C. 0,8 (cm)
D. 0,6 (cm)
Câu 3: Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. Ảnh cách thấu kính bao nhiêu xentimet ?
A. 10cm
B. 12cm
C. 14cm
D. 16cm
Câu 4: Mọi ánh sáng đều có ...
A. tác dụng hóa học
B. tác dụng sinh lý
C. tác dụng từ
D. tác dụng nhiệt
Câu 5: Vật kính của loại máy ảnh trên hình 47.2 có tiêu cự cỡ bao nhiêu xentimét?
A. 1 cm
B. 5 cm
C. 20 cm
D. 40 cm