Câu 1: Pin nhiệt điện gồm:

A. hai dây kim loại hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.

B.hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.

C.hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.

D.hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung nóng.

Câu 2: Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào

A. Nhiệt độ mối hàn

B. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn

C. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại

D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại

Câu 3: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:

A. Tăng khi nhiệt độ giảm

B. Tăng khi nhiệt độ tăng

C. Không đổi theo nhiệt độ

D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại

Câu 4: Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức:

A.\[R=\rho \frac{l}{S}\]

B.\[R={{R}_{o}}(1+\alpha t)\]

C.\[Q={{I}^{2}}Rt\]

D.\[\rho ={{\rho }_{o}}(1+\alpha t)\]

Câu 5: Người ta cần một điện trở 100Ω  bằng một dây nicrom có đường kính 0,4mm. Điện trở suất nicrom \[\rho ={{110.10}^{-8}}\Omega m\] . Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiều dài bao nhiêu.

A. 8,9m                          B. 10,05m                          C. 11,4m                        D. 12,6m

Câu 6: Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω  ở nhiệt độ \[{{50}^{o}}C\] . Điện trở của sợi dây đó ở \[{{100}^{o}}C\] là bao nhiêu biết \[\alpha =0,004{{K}^{-1}}\]

A. 66Ω                                B. 76Ω                              C. 89Ω                              D. 96Ω

Câu 7: Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω  ở \[{{50}^{o}}C\] . Điện trở của dây đó ở \[{{t}^{o}}C\]  là 43Ω . Biết \[\alpha =0,004{{K}^{-1}}\]  . Nhiệt độ \[{{t}^{o}}C\]  có giá trị:

A.\[{{25}^{o}}C\]                              B.\[{{75}^{o}}C\]                                C.\[{{80}^{o}}C\]                               D.\[{{90}^{o}}C\]

Câu 8: Một dây kim loại dài 1m, đường kính 1mm, có điện trở 4Ω. Tính chiều dài của một dây cùng chất đường kính 0,4mm khi dây này có điện trở 125Ω.

A. 4m                                     B. 5m                                 C. 6m                                D. 7m

Câu 9: Một dây kim loại dài 1m, tiết diện \[1,5m{{m}^{2}}\] có điện trở 0,3Ω . Tính điện trở của một dây cùng chất dài 0,4m, tiết diện \[0,5m{{m}^{2}}\]

A. 0,1Ω                            B. 0,25Ω                              C. 0,36Ω                              D. 0,4Ω

Câu 10: Một bóng đèn ở \[{{27}^{o}}C\] có điện trở 45Ω, ở \[{{2123}^{o}}C\]  có điện trở 360Ω. Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn:

A.\[\alpha =0,0033{{K}^{-1}}\]

B.\[\alpha =0,00185{{K}^{-1}}\]

C.\[\alpha =0,016{{K}^{-1}}\]

D.\[\alpha =0,012{{K}^{-1}}\]

Câu 11: Hạt mang tải điện trong kim loại là

A. ion dương và ion âm. 

B. electron và ion dương. 

C. electron. 

D. electron, ion dương và ion âm.

Câu 12: Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do

A. số electron tự do trong kim loại tăng.     

B. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng.

C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn. 

D. sợi dây kim loại nở dài ra.

Câu 13: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của

A. các ion dương cùng chiều điện trường.     

B. các ion âm ngược chiều điện trường.

C. các electron tự do ngược chiều điện trường.  

D. các prôtôn cùng chiều điện trường.

Câu 14: Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là

A. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng.

B. do các electron dịch chuyển quá chậm.

C. do các ion dương va chạm với nhau.

D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau.

Câu 15: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ \[{{T}_{C}}\] nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim)

A. tăng đến vô cực.           

B. giảm đến một giá trị khác không.

C. giảm đột ngột đến giá trị bằng không.     

D. không thay đổi.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dòng điện trong dây dẫn kim loại có tác dụng nhiệt. 

B. Hạt tải điện trong kim loại là các ion.

C. Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do.   

D. Điện trở của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng.

Câu 17: Một cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ số nhiệt điện động là \[52\mu V/K\]. Người ta nhúng hai mối hàn của cặp nhiệt điện này vào hai chất lỏng có nhiệt độ tương ứng là \[-{{2}^{o}}C\] và \[{{78}^{o}}C\] . Suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện này bằng

A. 52,76 mV.                     B. 41, 60 mV.                  C. 39,52 mV.                 D. 4,16 mV.

Câu 18: Dùng cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 µV/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là

A. 709 K.                            B. 609 K.                            C. 509 K.                           D. 409 K.

Câu 19: Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,860 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là

A. 6,8 µV/K.                       B. 8,6 µV/K.                       C. 6,8 V/K.                     D. 8,6 V/K.

Câu 20: Một sợi dây đồng có điện trở \[50\Omega \] ở \[{{20}^{o}}C\] . Hệ số nhiết điện trở của đồng là \[\alpha =4,{{3.10}^{-3}}{{K}^{-1}}\] . Điện trở của sợi dây đồng đó ở \[{{40}^{o}}C\] là

A. 54,3 \[\Omega \].                         B. 45,3 \[\Omega \].                         C. 64,3 \[\Omega \].                        D. 74,1 \[\Omega \]Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

B

D

C

C

D

B

C

A

 

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

C

C

A

C

B

D

C

B

A

 

Bài viết gợi ý: