HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
A/ LÝ THUYẾT
I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT:
1. Định nghĩa:
- Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống, trong đó các phân tử carbonhidrat bị phân giải thành CO2 và nước, đồng thời giải phóng năng lượng, một phần năng lượng được tích luỹ trong ATP.
2. Phương trình tổng quát:
C6H12O6 + 6O2 à 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP)
3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật:
- Năng lượng được thải ra ở dạng nhiệt cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể.
- Năng lượng được tích luỹ trong ATP được dùng để:vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp chất hữu cơ, sửa chữa những hư hại của tế bào …
II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT:
1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men):
Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu oxi.
Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá trình:
* Đường phân là quá trình phân giải glucozơ à axit piruvic và 2 ATP.
* Lên men là axit piruvic lên men tạo thành rượu êtilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic.
2. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí):
- Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như: hạt đang nẩy mầm, hoa đang nở …
- Hô hấp hiếu khí diễn ra trong chất nền của ti thể gồm 2 quá trình:
* Chu trình Crep: khi có oxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể và axit piruvic chuyển hoá theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn.
* Chuỗi truyền electron: hidro tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi truyền electron đến oxi à nước và tích luỹ được 36 ATP.
- Từ 1 phân tử glucozơ qua phân giải hiếu khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng.
III. HÔ HẤP SÁNG:
- Là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.
- Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp.
IV. QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP
1. Quan hệ giữa hô hấp và quang hợp: là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau:
- Sản phẩm của quang hợp (C6H12O6 + O2) là nguyên liệu của hô hấp và chất oxi hoá trong hô hấp.
- Sản phẩm của hô hấp (CO2 + H2O) là nguyên liệu để tổng hợp nên C6H12O6 và giải phóng oxi trong quang hợp.
2. Quan hệ giữa hô hấp và môi trường:
a. Nước
- Cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp
- Đối với các cơ quan ở trạng thái ngủ ( hạt), tăng lượng nước thì hô hấp tăng.
- Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ thể.
b. Nhiệt độ
- Khi nhiệt độ tăng thì cường độ hô hấp tăng đến giới hạn chịu đựng của cây.
- Sự phụ thuộc của hô hấp vào nhiệt độ tuân theo định luật Van –Hop: Q10 = 2 _ 3 (tăng nhiệt độ thêm 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp 2 _ 3 lần)
- Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp khoảng 30 à 35oC.
c. Nồng độ O2
- Trong không khí giảm xuống dưới 10% thì hô hấp bị ảnh hưởng, khi giảm xuống 5% thì cây chuyển sang phân giải kị khí à bất lợi cho cây trồng.
d. Nồng độ CO2 :
- Trong môi trường cao hơn 40% làm hô hấp bị ức chế. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí và lên men etilic.
B/ BÀI TẬP
Câu 1. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là
A. Rễ.
B. Thân.
C. Lá.
D. Quả
Câu 2. Giai đoạn đường phân diễn ra tại
A. Ti thể.
B. Tế bào chất.
C. Lục lạp.
D. Nhân.
Câu 3. Hô hấp là quá trình
A. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. Khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 4. Chu trình Crep diễn ra trong
A. Chất nền của ti thể.
B. Tế bào chất.
C. Lục lạp.
D. Nhân.
Câu 5. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Câu 6. Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng
A. (-5oC) - (5oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
B. (0oC) - (10oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
C. (5oC) - (10oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
D. (10oC) - (20oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
Câu 7. Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là
A. Rượu etylic + CO2 + năng lượng.
B. Axit lactic + CO2 + năng lượng.
C. Rượu etylic + năng lượng.
D. Rượu etylic + CO2.
Câu 8. Trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là
A. Chuối truyền electron.
B. Chương trình Crep.
C. Đường phân.
D. Tổng hợp Axetyl - CoA.
Câu 9. Quá trình hô hấp ở thực vật là:
A.Quá trình dị hóa, biến đổi hợp chất hữu cơ phức tạp thành các hợp chất đơn giản
B.Quá trình hấp thụ khó O2 thải ra khí CO2 của thực vật
C.Quá trình cây sử dụng O2, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào cơ thể
D.Quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phòng năng lượng
Câu 10. Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:
A.Ở rễ
B.Ở thân
C.Ở lá
D.Tất cả các cơ quan của cơ thể
Câu 11. Quá trình hô hấp ở thực vật trải qua các giai đoạn nào?
A.Đường phân và hô hấp hiếu khí
B.Oxi hóa chất hữu cơ và khử CO2
C.Đường phân hiếu khí và chu trình Crep
D.Cacboxi hóa – khử - tái tạo chất nhận
Câu 12. Giai đoạn đường phân diễn ra tại:
A.Ti thể
B.Tế bào chất
C.Lục lạp
D.Nhân
Câu 13. Trong hô hấp quá trình đường phân xảy ra ở đâu?
A.Chất nền của ti thể
B.Tế bào chất
C.Màng trong của ti thể
D.Màng ngoài của ti thể
Câu 14. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucozo, tế bào thu được:
A.2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH
Câu 15. Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozo
A.đến axit APG diễn ra ở tế bào chất
B.đến axit piruvic diễn ra ở tế bào chất
C.đến axit piruvic diễn ra ở ti thể
D.tạp axit lactic
ĐÁP ÁN