TIẾNG VIỆT LỚP 4 SOẠN BÀI NHỮNG VẺ ĐẸP ĐI CÙNG NĂM THÁNG
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Hãy sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả màu sắc hoặc hình dáng của các sự vật trong tranh dưới đây (SGK/36)
Gợi ý:
Con cò trắng như tuyết
Ánh trăng sáng rực như chiếc bóng đèn khổng lồ.
2. Tìm hiểu cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
1) Thực hiện yêu cầu trong phiếu học tập:
a. Chọn từ ngữ chỉ màu sắc ở cột A phù hợp với từ ngữ giải thích mức độ của màu sắc ở cột B
A | B |
trắng a) Tờ giấy này trắng. | 1) Mức độ thấp. |
trăng trắng b) Tờ giấy này trăng trắng. | 2) Mức độ trung bình. |
trắng tinh c) Tờ giấy này trắng tinh. | 3) Mức độ cao. |
b. Gạch dưới từ ngữ thể hiện mức độ của đặc điểm sự vật trong các câu sau:
a) Tờ giấy này rất trắng.
b) Tờ giấy này trắng hơn.
c) Tờ giấy này trắng nhất.
2) Từ các ví dụ trên, em hãy chỉ ra các cách để thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
Gợi ý:
1) a. a - 2; b - 1; c - 3
b. rất, hơn, nhất
2) Ghi nhớ trang 37
3. Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (được in nghiêng) trong đoạn văn sau và ghi vào vở theo mẫu:
Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:
Hoa cà phê thơm lắm em ơi
Hoa cùng một điệu với hoa nhài
Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng
Như miệng em cười đâu đây thôi.
Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân dẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
(Theo Thu Hà)
M: thơm đậm và ngọt, rất xa
Gợi ý:
đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn
4. Thi tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ, cao, vui. Viết từ ngữ tìm được vào bảng nhóm.
đỏ | cao | vui |
M: - đỏ chót, đo đỏ - rất dỏ, đỏ quá - đỏ như gấc |
|
|
Gợi ý:
+ đo đỏ, đỏ chót, đỏ rực, đỏ ửng, đỏ son, đỏ thắm, đỏ hỏn, rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, đỏ vô cùng.
+ cao cao, cao kều, cao vút, cao chót vót, cao vòi vọi, cao hơn, rất cao, cao quá, cao lắm.
+ vui vầy, vui vẻ, vui mừng, vui sướng, vui tươi, vui lắm, quá vui.
5. Đặt câu với từ ngữ tìm được ở hoạt động 4.
Với mỗi đặc điểm, đặt một câu.
Gợi ý:
- Hè về, hoa phượng đỏ rực cả sân trường.
- Hừng đông mặt biển, bầu trời trong xanh và cao vòi vọi.
- Lâm đạt học sinh giỏi, cả nhà vui mừng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Viết bài văn kể chuyện (kiểm tra viết)
Đề bài tham khảo:
1. Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu:
2. Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca bằng lời của cậu bé An- đrây-ca.
3. Kể lại câu chuyện “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa.