Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó

A. Lý thuyết

  • Bài toán: Tổng của hai số là a và hiệu của hai số là b. Ta có công thức:
  • Số lớn là: (a+b):2
  • Số bé là: (a-b):2

B. Bài tập

I. Bài tập minh họa

Bài 1: Tổng hai số là 60. Hiệu hai số là 20. Tìm hai số đó?

Giải:

Số lớn là: (60+20):2=40

Số bé là: (60-20):2=20

Đáp số: Số lớn: 40. Số bé: 20

Bài 2: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Giải:

Tuổi bố là: (58+38):2=48 (tuổi)

Tuổi con là: (58-38):2=10 (tuổi)

Đáp số: Bố: 48 tuổi. Con: 10 tuổi

Bài 3: Một lớp có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

Giải:

Số học sinh trai là: (28+4):2=16 (học sinh)

Số học sinh gái là: (28-4):2=12 (học sinh)

Đáp số: Trai: 16 học sinh. Gái: 12 học sinh

Bài 4: Cả hai lớp A và B trồng được 600 cây. Lớp A trồng được ít hơn lớp B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Giải:

Lớp A trồng được số cây là: (600+50):2=325 (cây)

Lớp B trồng được số cây là: (600-50):2=275 (cây)

Đáp số: Lớp A: 325 cây. Lớp B: 275 cây

Bài 5: Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu kg thóc?

Giải: Đổi 5 tấn 2 tạ = 52 tạ.

Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số kg thóc là: (52+8):2=30 (tạ) =3000 (kg)

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số kg thóc là: (52-8):2= 22 (tạ) =2200 (kg)

Đáp số: Thửa thứ nhất: 3000 kg. Thửa thứ hai: 2200 kg

II. Bài tập tự luyện

Bài 1: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: 24 và 6.

Bài 2: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: 60 và 12.

Bài 3: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: 325 và 99.

Bài 4: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị và em mỗi người bao nhiêu tuổi?

Bài 5: Một thư viện cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại là sách giáo khoa và sách đọc thêm. Biết sách đọc thêm nhiều hơn sách giáo khoa 17 quyển. Hỏi thư viện cho học sinh mượn bao nhiêu quyển sách mỗi loại?

Bài 6: Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

Bài 7: An đi mua 30 viên kẹo gồm hai loại: kẹo vị dâu và kẹo vị chuối. Biết kẹo vị chuối nhiều hơn kẹo vị dâu 6 viên. Hỏi An có bao nhiêu viên kẹo mỗi loại?

Bài 8: Hai lớp A và B có tất cả 82 học sinh. Nếu chuyển 2 học sinh lớp A sang lớp B thì số học sinh hai lớp sẽ bằng nhau. Tính số học sinh mỗi lớp?

Bài 9: Tìm hai số lẻ có tổng là 186. Biết giữa chúng có 5 số lẻ.

Bài 10: Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác.

 

Đáp án:

Bài 1: Số lớn: 15. Số bé: 9

Bài 2: Số lớn: 36. Số bé: 24

Bài 3: Số lớn: 212. Số bé: 113

Bài 4: Chị 22 tuổi. Em 14 tuổi

Bài 5: Sách tham khảo 41 quyển. Sách giáo khoa 24 quyển

Bài 6: Phân xưởng thứ nhất 540 sản phẩm. Phân xưởng thứ hai 660 sản phẩm

Bài 7: Kẹo vị chuối 18 viên. Kẹo vị dâu 12 viên

Bài 8: Lớp A: 42 học sinh. Lớp B: 40 học sinh

Bài 9: Hai số cần tìm là 99 và 87

Bài viết gợi ý: