A - KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Tính chất vật lí của phi kim

  • Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái : rắn lỏng khí.
  • Phần lớn nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.

II. Tính chất hóa học của phi kim

1. Tác dụng với kim loại

  • Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit

Na + Cl2 \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]NaCl

2Cu + O2 \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\] 2CuO

2. Tác dụng với hiđro

  • Phi kim tác dụng với hi đro tạo thành hợp chất khí

O2  +  H2 \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]H2O

H2  + Cl2  \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]HCl

3. Tác dụng với oxi: tạo thành oxit axit

S  +  O2  \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]SO2

Bài tập minh họa

Bài 1: Cho các chất sau: Cl2, S, Cu, Mg.

 a. Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit?

b. Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ?

c. Chất nào tác dụng với kim loại đồng tạo thành muối?

Hướng dẫn:

a. Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit là Lưu huỳnh (S) S + O2 \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]SO2

b. Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ là Đồng (Cu), Magie (Mg)

2Cu + O2 \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]2CuO

2Mg + O2 \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]2MgO

c. Chất nào tác dụng với kim loại đồng tạo thành muối là Clo, lưu huỳnh

Cu + Cl2 \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]CuCl2

Cu + S \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]CuS

Bài 2: Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng là:

Hướng dẫn:

Fe + 1,5Cl2 → FeCl3

nCl2 = 1,5 nFe =  0,3 m o l nCl2=1,5nFe=0,3 mol V = 6,72 lít

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1. (Trang 76 SGK) 

Hãy chọn câu đúng :

a) Phi kim dẫn điện tốt.

b) Phi kim dẫn nhiệt tốt.

c) Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí.

d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Hướng dẫn giải

Câu đúng là: d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Câu 2. (Trang 76 SGK) 

Viết các phương trình hoá học của S, C, Cu, Zn với khỉ O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Viết công thức các axit hoặc bazơ tuong ứng với mỗi oxit đó.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:

a) S + O2 → SO2

Oxit thuộc loại oxit axit. Axit tương ứng là H2SO3

b) C + O2 → CO2

Oxit thuộc loại oxit axit. Axit tương ứng là H2CO3

c) 2Cu + O2 → 2CuO

Oxit thuộc loại oxit bazơ. Bazơ tương ứng là Cu(OH)2

d) 2Zn + O2 → 2ZnO

Oxit thuộc loại oxit lưỡng tính. Hiđroxit tương ứng là Cu(OH)2

Câu 3. (Trang 76 SGK) 

Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện khi cho hiđro phản ứng với:

a) clo ; b) lưu huỳnh ; c) brom.

Cho biết trạng thái của các chất tạo thành.

Hướng dẫn giải

a) Hiđro phản ứng với clo

H2 (k) + Cl2 (k) \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]2HCl(k) (HCl ở trạng thái khí, không màu) 

b) Hiđro phản ứng với lưu huỳnh

S + H2 (k) \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]H2S (k) (H2S ở trạng thái khí, không màu, có mùi trứng thối)

c) Hiđro phản ứng với brom

H2 + Br2 \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]2HBr (HBr ở trạng thái khí, không màu)

Câu 4. (Trang 76 SGK) 

Viết các phương trình hoá học giữa các cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có):

a)  khí flo và hiđro ;

b) lưu huỳnh và oxi;

c) bột sắt và bột lưu huỳnh ;

d) cacbon và oxi;

e) khí hiđro và lưu huỳnh.

Hướng dẫn giải

a) H2 + F2 → 2HF

b) S + O2 \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]SO2

c) Fe + S \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]FeS

d) C + O2 \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]CO2

e) H2 + S \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]H2S

Câu 5. (Trang 76 SGK)

Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau :

Phi kim → oxit axit → oxit axit →  axit → muối suntat tan → muối sunfat không tan

a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.

b) Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi trên.

Hướng dẫn giải

a) Sơ đồ phản ứng là:

S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4.

b) Các phương trình hóa học:

S + O2 \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]SO3

SO2 + O2 \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]SO3

SO3 + H2O → H2SO4

H2SO4 + 2NaOH →  Na2SO4 + 2H2O

Na2SO4 + BaCl2 →  BaSO4  +  2NaCl

Câu 6. (Trang 76 SGK) 

Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu đuợc hỗn hợp khí B.

a) Hãy viết các phương trình hoá học.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.

Hướng dẫn giải

nFe = \[\frac{5,6}{56}\]= 0,1 mol; nS = \[\frac{1,6}{32}\]= 0,05 mol

a) PTHH:   Fe + S → FeS (1)

(mol)        0,05   0,05

=>Sau phản ứng Fe dư: nFe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05

=>Hỗn hợp chất rắn A có Fe (0,05 mol) và FeS (0,05 mol).

Khi cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl

            Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)

(mol) 0,05     0,1

            FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑ (3)

(mol)    0,05    0,1

b) Dựa vào phương trình phản ứng (2) và (3), ta có:

nHCl= 0,1 + 0,1 = 0,2 mol

VHCl =\[\frac{0,2}{1}\]= 0,2 lít.

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Sản phẩm được tạo ra của phi kim với chất nào là muối?

A. Kim loại

B. Oxi

C. Hiđro

D. Phi kim khác

Câu 2: Hai phi kim tác dụng với nhau tạo sản phẩm không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là

A. Hiđro và clo

B. Lưu huỳnh và oxi

C. Hiđro và oxi

D. Photpho và oxi

Bài viết gợi ý: