Tổng hợp công thức phần ADN - phiên mã - dịch mã

1)Đơn vị tính:
-1mm = 10^7Å
-1μm = 10^4 Å
-1nm = 10 Å
-Khối lượng của 1 Nu = 300 đvc = 1 RibôNu
-Khối lượng của 1 AA = 110 đvc
-Chiều dài của 1 AA = 3Å

2)Công thức tính số lượng Nu từng loại của Gen:
Gọi tổng số Nu của 1 Gen là N, mạch mã gốc là mạch 1, mạch bổ sung là mạc 2:
-A1 = T2; G1 = X2; T1 = A2; X1 = G2;
-A1+T1+G1+X1 = A2+T2+G2+X2 = N/2
-A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T2 = A2 + T1…
-G = X = G1 + X2 + G2 + X1 = G1 + G2 = X1 + X2…

3)Công thức tính tổng Nu của Gen:
-N = A+T+G+X
-N = 2A + 2G = 2T + 2X

4)Công thức tính % từng loại Nu của Gen:
- A% + T% +G% + X% = 100%
- A% + G% = T% + X% = 50%
- A% = T% = (A1%+A2%)/2 = (T1%+T2%)/2
G% = X% = (G1%+G2%)/2 = (X1%+X2%)/2

5)Công thức tính tổng số Ribô-Nu của ARN
rN = rA + rU + rG + rX

6)Công thức tính số lượng từng loại Nu của Gen so với mARN:
A = T = rA + rU
G = X = rG + rX

7)Công thức tính số lượng Ribô-nu từng loại của mARN so với mạch đơn của Gen:
rA = T1
rU = A1
rG = X1
rX = G1
8)Công thức tính % từng loại Ribô-Nu của mARN so với mạch đơn của Gen:
rA% = T1%
rU% = A1%
rG% = X1%
rX% = G1%
rA% =( rA/rN)*100%

9)Công thức tính % từng loại Nu của Gen so với mARN:
A% = T% = (rA% + rU%)/2
G% = X% = (rG% + rX%)/2

10)Công thức tính số vòng xoắn của Gen:
C= N/20 = L/34 (Å)

11)Công thức tính chiều dài của Gen:
L = 3,4 * (N/2)

12)Công thức tính khối lượng phân tử của Gen:
M = 300*N

13)Công thức tính liên kết hoá trị của Gen:
Tổng số LKHT của gen = N+[(N/2)-1]*2 = (N-1)*2

14)Công thức tính số liên kết Hidrô của Gen:
H = 2A + 3G

15)Công thức tính số Gen con tạo ra khi 1 Gen nhân đôi n lần:
Số Gen con tạo ra = 2^n
-Lưu ý:
+N của 1 Gen con = N của 1 Gen mẹ
+A của 1 Gen con = A của 1 Gen mẹ
+LKHT của 1 Gen con = LKHT của 1 Gen mẹ
+LK Hidro của 1 Gen con = LK Hidro của 1 Gen mẹ

16)Công thức tính tổng số Nu môi trường nội bào cung cấp khi 1 Gen nhân đôi n lần:
Nmt = N *(2^n – 1)

17)Công thức tính số Nu từng loại MTNB cung cấp khi 1 Gen nhân đôi n lần:
Amt = Tmt = A*(2^n – 1)
Gmt = Xmt = G*(2^n – 1)

18)Công thức tính LK Hidro bị phá vỡ khi 1 Gen nhân đôi n lần:
Tổng LKH bị phá vỡ = H*(2^n – 1)

19)Công thức tính LK Hidro hình thành khi 1 Gen nhân đôi n lần
H hình thành = H*2^n

20)Công thức tính số LKHT hình thành giữa các Nu khi 1 Gen nhân đôi n lần:
LKHT hình thành = (N – 2) * (2^n – 1)

21)Công thức tính số LKHT hình thành khi 1 Gen nhân đôi n lần:
LKHT hình thành = 2*(N - 1) * (2^n – 1)

22)Công thức tính số AA của 1 Prôtêin:
Số AA của 1 Prô = (rN/3) – 2 = (N/2*3) – 2 = Số AA MTNB cung cấp cho quá trình tổng hợp 1 Prôtêin

23)Công thức tính số AA MTNB cung cấp khi tổng hợp 1 Prôtêin:
Số AA của MTCC = (rN/3) – 1 = (N/2*3) – 1

25)Công thức tính số LK Peptit của 1 Prôtêin:
Số LK Peptit = Số AA MTNB cung cấp cho quá trình tổng hợp Prôtêin

26)Công thức tính số phân tử nước giải phóng khi tổng hợp 1 Prôtêin:
Số pt nước = Số AA MTNB cung cấp cho tổng hợp 1 Prôtêin – 1

27)Công thức tính vận tốc trượt của Riboxôm trên mARN khi tổng hợp 1 Prôtêin:
Vận tốc (Å/s) = LmARN/t (Chiều dài mARN chia cho thời gian 1 Riboxôm trượt qua hết 1 mARN)

VÍ   DỤ  MINH HOẠ

Bài 1. Alen D của một gen có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Alen D bị đột biến thay thế A-T thành cặp G-X tạo thành alen d. Tế bào chứa cặp gen Dd có số lượng nuclêôtit từng loại là:

A. A = T = 1799; G = X = 1201.

B. A = T = 1798; G = X = 1202.

C. A = T = 1200; G = X = 1800.

D. A = T =1199; G = X = 1801.

Hướng dẫn giải

Alen D:

- H = 2A + 3G = 3600.

- A = 0,3N ; G = 0,2N

0,6N + 0,6N = 3600 -> N = 3000

A= 900; G= 600.

Alen D bị đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thành alen d:

A= 899; G= 601.

Cặp gen Dd: A= 900+899 = 1799; G= 600+601 = 1201.

Đáp án A.

Bài 2. Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là:

A. ADN có cấu trúc mạch đơn.

B. ARN có cấu trúc mạch đơn.

C. ARN có cấu trúc mạch kép.

D. ADN có cấu trúc mạch kép.

Hướng dẫn giải

Axit nucleic có các loại nu A, T, G, X -> ADN.

A= 20%, T= 20%, G= 35% -> X= 25%.

Cặp nu bổ sung có tỉ lệ khác nhau (G khác X) -> mạch đơn

Đáp án A.

Bài 3. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 510 nm. Trong đó hiệu bình phương tỉ lệ phần trăm hai loại nuclêôtit bằng 10%. Biết (A+T)>(G+X), khi tế bào phân chia 1 lần môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại cho gen trên nhân đôi?

A. A=T= 900. G=X= 600.

B. A=T= 1050. G=X= 450.

C. A=T= 450. G=X= 1050.

D. A=T= 600. G=X= 900.

Hướng dẫn giải

 

L= 510 nm = 5100 Ao -> N= 3000.

%A+%G = 0,5 ; %A^2 - %G^2 = 0,1

%A^2 (0,5-%A)^2 = 0,1

%A= 0,35 ; %G=0, 15.

A=T= 1050 ; G=X= 450.

Số nu môi trường nội bào cung cấp cho gen phân chia 1 lần = Số nu của gen

Đáp án B.

 

Bài 4 :Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA... 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải :

Mạch gốc: 3’ TAX TTX AAA 5’

mARN: 5’ AUG AAG UUU 3’

Nucleotit ở vị trí thứ 7 là nucleotit đầu tiên thuộc codon thứ 3: UUU.

Có 3 trường hợp thay đổi thành codon khác: AUU, GUU, XUU.

Đáp án C

Bài 5.  Một phân tử ADN chứa các NU mang N15 nhân đôi 3 lần liên tiếp trong môi trường chỉ chứa các Nu mang N14 . Khi quá trình nhân đôi kết thúc thìsố phân tử ADN có Nu mang N15là:

 

A. 2.

B. 8.

C. 1.

D. 7.

Hướng dẫn giải

Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch chứa N15

Sau n lần nhân đôi trong môi trường N14 thì có 2 phân tử ADN có Nu mang N15 (Mỗi ADN này có 1 mạch chứa N15 của phân tử ADN ban đầu)

Đáp án A

Bài 6 : Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1450 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen có 15% ađênin và 25% xitôzin. Xác định :

1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen.

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên mỗi mạch gen.

3. Số liên kết hoá trị của gen.

HƯỚNG DẪN GIẢI

1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :

- Tổng số nuclêôtit của gen : N = 20 x 60 = 1200 (nu)

- Gen có 1450 liên kết hyđrô. Suy ra :

+ Theo đề: 2A + 3G = 1450 (1)

+ Theo NTBS: 2A + 2G = 1200 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: G = 250 và A = 350 (nu)

- Vậy, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :

+ G = X = 250 (nu)

= 250/1200 x 100% = 20,8%

+ A = T = 1200/2 – 250 = 350 (nu)

= 50% – 20,8% = 29,1%

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen :

- Mỗi mạch của gen có : 1200 : 2 = 600 (nu)

+ A1 = T2 = 15% = 15% .600 = 90 (nu)

+ X1 = G2 = 25% = 25% = 25%.600 = 150 (nu)

+ T1 = A2 = 350 – 90 = 260 (nu)  = 260/600 x 100% = 43%

+ G1 = X2 = 250 -150 = 100 ( nu ) = 100/600 .100% = 17%

3. Số liên kết hoá trị của gen : 2N – 2 = 2 .1200 = 2398 liên kết

Bài 7 : Một gen chứa 1498 liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit. Gen tiến hành nhân đôi ba lần và đã sử dụng của môi trường 3150 nuclêôtit loại ađênin. Xác định:

1. Chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.

2. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp, số liên kết hyđrô bị phá vỡ và số liên kết hoá trị được hìn thành trong quá trình nhân đôi của gen

HƯỚNG DẪN GIẢI:

1. Chiều dài, số lượng từng loại nuclêôtit của gen:

- Gọi N là số nuclêôtit của gen.

Ta có:  N - 2 = 1498 => N = 1500 (nu)

- Chiều dài của gen:

Ta có: L = N/2 . 3.4 Aº = 1500/2 . 3,4 AO = 2050 Aº

- Theo đề bài ta suy ra: (23 -1). A = 3150

- Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen :

A = T = 3150/(23 -1) = 450 (nu)

G = X = N/2 - A = 1500/2 - 450 = 300 (nu)

2. Khi gen nhân đôi ba lần:

- Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp:

+ Amt = Tmt = 3150 (nu)

+ Gmt = Xmt = (23 - 1) .300 = 2100 (nu)

- Số liên kết hyđrô bị phá vỡ :

- Số liên kế hyđrô của gen :

Ta có: H = 2A + 3G = 2.450 + 3.300 = 1800 liên kết.

- Số liên kết hyđrô bị phá vỡ qua nhân đôi: ( 23 - 1 ).1800 = 12600 liên kết.

- Số liên kết hoá trị hình thành: ( 23 -1 ).1498 = 10486 liên kết.

 

Bài 8: Một gen dài 4080 Aº và có 3060 liên kết hiđrô.

1. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen.

2. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa xitôzin với timin bằng 720, hiệu số giữa xitôzin với

timin bằng 120 nuclêôtit. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.

3. Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrô với gen thứ nhất nhưng ít hơn gen thứ nhất bốn vòng xoắn.

Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.

HƯỚNG DẪN GIẢI:

1) Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:

Tổng số nuclêôtit của gen: N = 2.L/3,4 = 2.4080/3,4 = 2400 (nu)

Ta có:

- Theo đề:  2A + 3G = 3060 (1)

- Theo NTBS: 2A + 3G = 2400 (2)

Từ (1) và (2)  => G = 660 (nu)

Vậy, số lượng từng loại nuclêôtit của gen:

+ G = X = 660 (nu)

+ A = T = 2400 / 2 - 660 = 540 (nu)

2) Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn :

Số lượng nuclêôtit trên mỗi mạch gen: 2400 : 2 = 1200 (nu)

Theo đề bài:

- X1 + T1 = 720

- X1 - T1 = 120

Suy ra X1 = (720 + 120) / 2 = 420 (nu)

T1 = 720 - 420 = 300 (nu)

Vậy, số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen:

X1 = G2 = 420 (nu)

T1 = A2 = 300 (nu)

A1 = T2 = A - A2 = 540 - 300 = 240 (nu)

G1 = X2 = G - G2 = 660 - 420 = 240 (nu)

3) Số lượng từng loại nuclêôtit của gen II :

Số lượng nuclêôtit của gen II:  2400 - 4 . 20 = 2320 (nu)

+ Theo đề: 2A + 3G = 3060 (1)

+ Theo NTBS: 2A + 2G = 2320 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: G = 740

Vậy gen II có:

+ G = X = 740 (nu)

+ A = T = 2320 / 2 - 740 = 420 (nu)

Bài 9: Hai gen dài bằng nhau:

- Gen thứ nhất có 3321 liên kết hyđrô và có hiệu số giữa Guanin với một loại nuclêôtit khác bằng  20% số nuclêôtit của gen.

- Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 Ađênin.

Xác định:

1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ nhất.

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.

HƯỚNG DẪN GIẢI

1. Gen thứ nhất :

- Gọi N l số nuclêôtit của gen:

+ Theo đề: G - A = 20% N (1)

+ Theo NTBS: G + A = 50% N (2)

Từ (1) và (2) suy ra: G = X = 35% N; A = T = 50%N - 35% N = 15%N

Số liên kết hyđrô của gen :

+ H = 2A + 3G = 3321 liên kết suy ra:  2x15/100N + 3xG 35/100N = 3321 => 135N = 332100

=> N = 2460

- Số lượng từng loại nuclơtit của gen:

+ A = T = 15% . 2460 = 369 (nu)

+ G = X = 35% . 2460 = 861 (nu)

2. Gen thứ hai:

Số nuclêôtit của gen thứ hai bằng 2460.

Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai:

+ A = T = 369 + 65 = 434 (nu)  = 434/ 2460 . 100% = 17,6%

+ G = X = 50% - 17,6% = 32,4%  = 32,4% . 2460 = 769 (nu)

 

Bài 10: Một đoạn ADN chứa hai gen:

- Gen thứ nhất dài 0,51 μm và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất như sau:

A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4

- Gen thứ hai dài bằng phân nửa chiều dài của gen thứ nhất và có số lượng nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4

Xác định:

1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của đoạn ADN

3. Số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị của đoạn ADN

HƯỚNG DẪN GIẢI

1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtlt trên mỗi mạch đơn của mỗi gen:

a. Gen thứ nhất:

- Tổng số nuclêôtit của gen: (0,51 . 104 .2 )/ 3,4 = 3000 (nu)

- Số nuclêôtit trên mỗi mạch gen: 3000 : 2 = 1500 (nu)

Theo đề bài:

A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 2 : 3 : 4 = 10% : 20% : 30% : 40%

- Vậy số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen thứ nhất:

+ A1 = T2 = 10% = 10% . 1500 = 150 (nu)

+ T1 = A2 = 20% = 20% . 1500 = 300 (nu)

+ G1 = X2 = 30% = 30% . 1500 = 450 (nu)

+ X1 = G2 = 40% = 40% .1500 = 600 (nu)

b. Gen thứ hai:

- Số nuclêôtit của gen:

3000 : 2 =1500 (nu)

- Số nuclêôtit trên mỗi mạch gen: 1500 : 2 = 750 (nu)

Theo đề bài :

A2 = T2/2 = G2/3 = X2/4

=> T2 = 2A2, G2 = 3A2, X2 = 4A2

A2 + T2 + G2 + X2 = 750

A2 + 2A2 + 3A2 + 4A2 = 750 → A2 = 75

- Vậy, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen thứ hai:

+ T1 = A2 = 75 (nu) = 75/750 . 100% = 10%

+ A1 = T2 = 2 . 10% = 20% = 20% .750 = 150 (nu)

+ X1 = G2 = 3 . 10% = 30% = 30% . 750 = 225 (nu)

+ G1 = X2 = 10% . 4 = 40% = 40% . 750 = 300 (nu)

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của đoạn ADN :

- Đoạn ADN có: 3000 + 1500 = 4500 (nu)

- A = T = 150 + 300 + 75 +150 = 675 (nu) = 675/400 . 100% = 15%

- G = X = 50% - 15% = 35% = 35% . 4500 = 1575 (nu)

3. Số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị của đoạn AND:

- Số liên kết hyđrô: 2A + 3G = 2. 675 + 3. 1575 = 6075 liên kết

Số liên kết hóa trị: 2N - 2 = 2 . 4500 -2 = 8998 liên kết

 

 

Bài 11: Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số ađênin với timin bằng 60% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có hiệu số giữa xitôzin với guanin bằng 10%, tích số giữa ađênin với timin bằng 5% số nuclêôtit của mạch (với ađênin nhiều hơn timin).

1. Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn và của cả gen .

2. Nếu gen trên 3598 liên kết hóa trị. Gen tự sao bốn lần. Xác định:

a. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen tự sao.

b. Số liên kết hyđrô chứa trong các gen con được tạo ra.

HƯỚNG DẪN GIẢI

1. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của mỗi mạch và của cả gen:

Theo đề bài, gen có:

+ A1 + T1 = 60% => T1 = 60% - A1

+ A1 x T2 = 5% => A1 x T1 = 5%

Vậy: A1 (60% - A1) = 5% → (A1)2 - 0,6A1 + 0,05 = 0

Giải phương trình ta được A1 = 0,5 hoặc A1 = 0,1.

Với A2 > T2 => A1 < T1

Nên:

+ A1 = T2 = 0,1 = 10%

+ T1 = A2 = 0,5 = 50%

Mạch 2 có:

X2 - G2 = 10%

Và X2 + G2 = 100% = (10% + 50%) = 40%

Suy ra: X2 = 25% và G2 = 15%

* Vậy, tỉ lệ từng loại nuclêôtit:

- Của mỗi mạch đơn :

+ A1 = T2 = 10%

+ T1 = A2 = 50%

+ G1 = X2 = 25%

+ X1 = G2 = 15%

- Của cả gen :

+ A = T = 10% + 50%/2 = 30%

+ G = X = 50% - 30% = 20%

2. a. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp:

- Tổng số nuclêôtit của gen: (3598 + 2 )/2 = 1800 (nu)

+ A = T = 30% . 1800 = 540 (nu)

+ G = X= 20% . 1800 = 360 (nu)

- Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen tự sao bốn lần:

+ Amt = Tmt = (24 - 1) . 540 = 8100 (nu)

+ Gmt = Xmt = (24 - 1) . 360 = 5400 (nu)

b. Số liên kết hyđrô trong các gen con:

- Số liên kết hyđrô của mỗi gen: 2A + 3G = 2 . 540 + 3 . 360 = 2160

- Số liên kết hyđrô trong các gen con: 2160 x 24 = 34560 liên kết

 

 

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1 : Trên một mạch của gen có chứa 150 A và 120 T. Gen nói trên có chứa 20% số nuclêôtit loại X. Số liên kết hiđrô của gen nói trên bằng :

A. 990              B. 1020             C. 1080             D. 1120

Câu 2 : Gen có số cặp A – T bằng 2/3 số cặp G – X và có tổng số liên kết phôtphođieste giữa đường với axit photphoric là 4798. Khối lượng của gen và số liên kết hiđrô của gen bằng :

A. 720000đ.v.c và 3120 liên kết             B. 720000 đ.v.c và 2880 liên kết.

C. 900000 đ.v.c và 3600 liên kết             D. 900000 đ.v.c và 3750 liên kết.

Câu 3 :Một gen có chiều dài 214,2 namômet. Kết luận nào sau đây không đúng về gen nói trên ?

A. Gen chứa 1260 nuclêôtit                                B. Số liên kết phốtphođieste của gen bằng 2418

B. Gen có tổng số 63 vòng xoắn             C. Khối lượng của gen bằng 378000 đơn vị cacbon.

Câu 4 : Một gen có chiều dài 0,306 micrômet và trên một mạch đơn của gen có 35% X và 25% G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng :

A. A = T = 360, G = X = 540                             B. A = T = 540, G = X = 360

C. A = T = 270, G = X = 630                             D. A = T = 630, G = X = 270

Câu 5 : Số vòng xoắn của một gen có khối lượng 504000 đơn vị cacbon là :

A. 64                            B. 74                            C. 84                            D. 94

Câu 6 : Một gen có 3598 liên kết phôtphođieste và có 2120 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng :

A. A = T = 360, G = X = 540                             B. A = T = 540, G = X = 360

C. A = T = 320, G = X = 580                             D. A = T = 580, G = X = 320

Câu 7 : Một gen có hiệu số giữa G với A bằng 15% số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10%T và 30%X. Kết luận đúng về gen nói trên là :

A. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1 = 2,5%, X1 = 30%.  B. A1 = 10%, T1 = 25%, G1 = 30%, X1 = 35%

C. A2 = 10%, T2 = 25%, G2 = 30%, X2 = 35%    D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2 = 30%, X2 = 2,5%

Câu 8 : Một phân tử ADN có 30% A. Trên một mạch của ADN đó có số G bằng 240000 và bằng 2 lần số nuclêôtit  loại X của mạch đó. Khối lượng của phân tử ADN nói trên (tính bằng đơn vị cacbon) là :

A. 54.107 đ.v.c                          B. 36.107 đ.v.c              C. 10,8.107 đ.v.c                       D.  72.107 đ.v.c

Câu 9 : Sô liên kết giữa đường với axit trên một mạch của gen bằng 1679, hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác của gen bằng 20%. Số liên kết của gen nói trên bằng :

A. 2268                                    B. 1932             C. 2184                         D. 2016

Câu 10 : Một gen có chiều dài trên mỗi mạch bằng 0,2346 micrômet thì số liên kết phôtphođieste giữa các đơn phân trên mỗi mạch của gen bằng bao nhiêu ?

A. 688                                      B. 689                          C. 1378                         D. 1879

Câu 11: Một mạch của phân tử ADN có khối lượng bằng 36.107 đơn vị cacbon, thì số vòng xoắn của phân tử ADN nói trên bằng :

A. 480000                                 B. 360000                     C. 240000                                 D. 120000

Câu 12 : Trên mạch thứ nhất của gen có 15% A, 25% T và tổng số G với X trên mạch thứ hai của gen bằng 840 nuclêôtit. Chiều dài của gen nói trên (được tính bằng namômet) bằng :

A. 489,6                                    B. 4896             C. 476                                      D. 4760

Câu 13 : Một gen có 93 vòng xoắn và trên một mạch của gen có tổng số hai loại A với T bằng 279 nuclêôtit . Số liên kết hiđrô của các cặp G – X trong gen là :

A. 1953                                    B. 1302             C. 837                                      D. 558

Câu 14 : Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng :

A. A = T = 520, G = X = 380                             B. A = T = 360, G = X = 540

C. A = T = 380, G = X = 520                             D. A = T = 540, G = X = 360

Câu 15 : Một gen có chiều dài 469,2 namômet và có 483 cặp A – T. Tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen nói trên là :

A. A = T = 32,5%, G = X = 17,5%                     B. A = T = 17,5%, G = X = 32,5%

C.  A = T = 15%, G = X = 35%                         D. A = T = 35%, G = X = 15%

Câu 16 : Một mạch của gen có số lượng từng loại nuclêôtit A. T, G, X theo thứ tự lần lượt chiếm tỷ lệ 1 : 1,5 : 2,25 : 2,75 so với tổng số nuclêôtit  của mạch. Gen đó có chiều dài 0,2346 micrômet. Số liên kết hiđrô của gen bằng :

A. 1840                                    B. 1725                         C. 1794                         D. 1380

Đáp án : 1 - C ; 2 - b; 3 - B; 4 - A; 5 - C; 6 - D; 7 - C; 8 - A; 9 - B; 10 - B; 11 - D; 12 - C; 13 - A; 14 - C; 15 - B; 16 - A

 

Bài viết gợi ý: