Modal auxiliary verbs (P1)

(Trợ động từ tình thái)

I. Kiến thức

- Trợ động từ tình thái gồm: can, could, may, might, must, ought, had better, will, would shall should được dùng trước hình thức nguyên thể ( bare-infinitive) của động từ khác để chỉ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ v.v. Trợ động từ tình thái có những nét văn phạm sau:

       + Ngôi thứ 3 số ít không có -s:

Eg: She can swim. ( Cô ấy biết bơi ) [ NOT she cans....]

       + Không dùng trợ động từ do trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi và câu trả lời ngắn.

Eg: Can you speak English? ( Bạn có biết nói tiếng Anh không? )

[ NOT do you can speak English ]

Eg: You shouldn't tell lies. ( Bạn không nên nói dối. )

[ NOT you don't should tell lies. ]

       + Động từ theo sau động từ tình thái ( ngoại trừ ought ) luôn ở nguyên mẫu không to (bare-infinitive)

Eg: I must water flowers. ( Tôi phải tưới hoa )

[ NOT I must to water... ]

      + Không có hình thức nguyên thể (to can) và hình thức phân từ ( maying, musted ). Khi cần ta phải dùng nhưng ta phải dùng các từ khác để thay thế.

Eg: I'd like to be able to stay here. ( Tôi muốn mình có thể ở lại đây. )

[ NOT ...to can stay... ]

1. CAN (có thể): - Hình thức phủ định: cannot (can't)

                                 - Dạng quá khứ: could

Cách dùng: Can được dùng để diễn đạt:

   +  Khả năng ở hiện tại và tương lai: nói rằng điều gì đó có thể xảy ra hoặc người nào đó có khả năng hoặc cơ hội để làm việc gì.

Eg: I haven't got time today, but I can see you tomrrow.

( Hôm nay tôi không có thời gian, nhưng ngày mai tôi cso thể gặp anh. )

Eg: They can speak English. ( Họ biết nói tiếng Anh )

   + Sự  xin phép và cho phép; can't được dùng để từ chối lời xin phép.

Eg: Can I use your phone? ( Tôi dùng điện thoại của bạn được không? )

      - Yes, of course you can./ No, I'm afraid you can't.

      ( Vâng tất nhiên là được./ Không, không được )

   + Lời yêu cầu,đề nghị hoặc gợi ý.

Eg: Can you wait a moment, please?

( Xin vui lòng đợi một lát nhé )

    + Dùng can't để nói rằng chúng ta chắc chắn điều gì đó không thể xảy ra trong hiện tại.

Eg: Harry can't know how to ride a bike; He's never been on one.

      ( Harry không thể nào biết đi xe đạp; Anh ấy chưa bao giờ đi xa đạp. )

2. COULD ( có thể ): Could có hình thức phủ định là could not (couldn't). Could vừa là hình thức quá khứ của can vừa là trợ động từ tình thái.

Cách dùng: Could được dùng để diễn đạt:

    + Điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nhưng không chắc chắn.

Eg: The phone is ringing. It could be Tim.

      ( Chuông điện thoại đang reo. Có lẽ là Tim. )

    + Sự xin phép: could lễ phép và trịnh trọng hơn can. Nhưng không dùng could/couldn't để diễn đạt sự cho phép hoặc từ chối lời xin phép.

Eg: Could I ask you something? ( Tôi có thể hỏi anh vài điều được không ạ? )

      - Yess, of course you can. ( Vâng, tất nhiên là được. )

[ NOT of course you could ]

  + Lời yêu cầu lịch sự ( lịch sự và trang trọng hơn can ) hoặc để dưa ra lời đề nghị, gợi ý.

Eg: Could you mail this letter for me?

      ( Nhờ anh gửi giúp tôi lá thư này được không? ) -> Yêu cầu (request)

Eg: We could write a letter to the headmaster.

       ( Chúng ta có thể viết thư cho hiệu trưởng. ) -> Gợi ý (suggestion)

— Lưu ý :

   - CanCould thường được dùng với các động từ chỉ sự nhận thức hoặc tri giác như: see, smell, feeel, hear, taste, understand, remember, để diễn đạt sự việc ( nghe, thấy, ngửi, hiểu,...) ở một thời điểm cụ thể nào đó.

Eg: I can see Susan coming.

     ( Tôi nhìn thấy Susan đang đi đến. )

Eg: When I went into the house, I could smell burning.

      ( Khi vào nhà, tôi ngửi thấy mùi khét. )

   - Be able to có thể được dùng thay cho cancould.

      + am/is/are able to có thể được dùng để chỉ khả năng thay cho can, hoặc được dùng thay cho can ở thì tương lai (will able to), thì hoàn thành (have been able to) và dạng nguyên mẫu ( to be able to).

Eg: I can/ am able to run very fast. ( Tôi có thể chạy rất nhanh.)

      A hundred year from now people will be able to visit Mars.

      ( Một trăm năm nữa con người có thể tham quan sao hỏa. )

      + Was/ were able to có thể được dùng thay cho could để chỉ khả năng hoặc cơ hội trong quá khứ.

Eg: She could/ was able to read when she was four.

      ( Cô ấy biết đọc khi cô ấy 4 tuổi. )

 Nhưng khi nói về một sự việc đã xảy ra trong một tình huống đặc biệt, hoặc người nào đó đã cố xoay sở để thực hiện được việc gì, chúng ta dùng was/ were able to (= manage to) chứ không dùng could.

Eg: The plane was able to take off at 11 o'clock after the fog had lifted.

      (Máy bay có thể cất cánh lúc 11 giờ sau khi sương mù tan. )

3. MAY MIGHT ( có thể, có lẽ ): - Hình thức phủ định: may not (mayn't); might not (mightn't)

Cách dùng: May Might dùng để diễn đạt:

   + Điều gì đó có thể là thật hoặc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Eg: Ann may not/ might not come to the party tonight. She isn't well.

      ( Tối nay Ann có thể không dự tiệc. Cô ấy không được khỏe. )

   + May/might + be + V-ing: Diễn tả điều gì đó có thể đang xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Eg: Malcolm isn't in his office. He may/might be working at home today.

      ( Macolm không có ở văn phòng. Hôm nay có lẽ anh ấy đang làm việc ở nhà.)

    + Sự xin phép. May và might có tính chất trang trọng, lễ phép hơn can và could. Might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu được dùng trong cấu trúc câu hỏi gián tiếp.

Eg: May I put the TV on? ( Tôi mở TV được không? )

      I wonder if I might have a little more cheese.

      ( Tôi muốn biết liệu tôi cso thể dùng thêm một chút phomat nữa không? )

    + May được dùng để chỉ sự cho phép; may not được dùng để từ chối lời xin phép hoặc chỉ sự cấm đoán.

Eg: May/might I borrow the car? ( Tôi có thể mượn xe được không? )

      - No, I'm afraid you may not.

4. MUST (phải): must có hình thức phủ định là must not (mustn't )

Cách dùng: Must dùng để diễn đạt:

    +  Sự cần thiết, hoặc sự bắt buộc ở hiện tại và tương lai.

Eg: Plant must get enough light and water.

     ( Cây cần phải có đủ ánh sáng và nước. )

    + Đưa ra lời khuyên hoặc yêu cầu được nhấn mạnh.

Eg: She's really nice girl. You must meet her.

     ( Cô ấy thật sự là một cô gái tốt. Anh nên gặp cô ấy. )

       You must be here before 9 o'clock tomorrow.

     ( Ngày mai bạn phải có mặt ở đây trước 9 giờ. )

     + Đưa ra một suy luận hợp lí và chắc chắn.

Eg: You must be hungry after a long walk.

      ( Sau chuyến đi bộ dài chắc là anh đói bụng. )

    + Must/mustn't chỉ sự cấm đoán - nói rằng điều gì không nên làm, hoặc bảo ai không được làm điều gì.

Eg: Look, double yellow lines. We mustn't park here.

      ( Nhìn kìa 2 vạch vàng. Chúng ta không được đỗ xe ở đây. )

5. HAVE TO (phải): được dùng để diễn đtaj sự cần thiết, hoặc sự bắt buộc.

Cách dùng: Have to dùng để diễn đạt:

    + Dùng tương đương với must diễn đạt sự cần thiết.

Eg: I have to/must go to the hairdresser's soon.

      ( Tôi phải đi ngay tới tiệm cắt tóc. )

    + Được dùng thay cho must trong các trường hợp không thể dùng must: thì tương lai, thì tiếp diễn, thì quá khứ, thì hiện tại hoàn thành, dạng nguyên thể, danh động từ và sau các động từ tình thái.

Eg: I am having to read this contract very carefully.

      ( Tôi đang phải đọc thật kĩ hợp đồng này. )

      Ann has a headache. She might have to take an aspirin.

      ( Ann bị đau đầu. Có lẽ cô ấy phải uống 1 viên aspirin. )

 

— Lưu ý:

Nội dung

Must

Have to

Giống

- Đều được dùng để diễn đạt sự cần thiết phải thực hiện điều gì đó.

Khác

- Diễn đạt sự bắt buộc đến từ phía người nói ( cảm xúc và mong ước của người nói ).

Eg: I really must stop smoking.

      ( Thật sự tôi phải bỏ hút thuốc thôi. ) [ Tôi muốn bỏ ]

 

- Diễn đạt sự bắt buộc do tình thế hoặc do sự kiện bên ngoài ( như nội quy, luật pháp, qui định, mệnh lệnh của ai...)

Eg: I have to stop smoking. Doctor's order. ( Tôi phải bỏ hút thuốc thôi. Lệnh bác sĩ đấy. )

 

II. Ví Dụ

1. Mr. Kent is on time for everything. How ____ it be that he was late for the opening ceremony?

    A. can               B. must                 C. have to                D. may

2. -" Are you coming to Jeff's party? "

    - " I'm not sure. I ____ go to the concert instead. "

    A. must             B. should               C. can                     D. may

3. -" Will you stay for lunch? "

    - " Sorry, I ____ . My brother is coming to see me. "

    A. can't              B.must                   C. needn't               D. won't

4. The fire spread through the hotel very quickly but everyone ____ got out.

    A. had to            B. would                C. could                 D. was able to

5. Johnny, you ____ play with the knife, you ____ hurt yourself.

     A. won't/can'     B. mustn't/may       C. shouldn't/must   D.can't/shouldn't

Đáp án

1. Đáp án A

- Can trong câu này chỉ khả năng người đó có thể làm việc gì.

Dịch: Ông Kent là người rất đúng giờ. Làm thế nào mà ông ấy có thể đến trễ ngày kỉ niệm này nhỉ?

2. Đáp án D

- May để diễn đạt 1 điều gì đó có khả năng sẽ xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Dịch: Bạn sẽ đến bữa tiệc của Jeff chứ? -Tôi cũng không chắc nữa. Có thể tôi sẽ đến nhà hát thay vì đến đó.

3. Đáp án A

- can't được dùng để từ chối lời xin phép, lời mời.

Dịch: Bạn sẽ ở lại ăn trưa chứ? - Xin lỗi tôi không thể. Anh trai tôi đang chờ tôi.

4. Đáp án D

- Khi nói về một sự việc đã xảy ra trong một tình huống đặc biệt, hoặc người nào đó đã cố xoay sở để thực hiện được việc gì, chúng ta dùng was/ were able to (= manage to).

Dịch: Đám cháy lan sang khách sạn rất nhanh nhưng mọi người đã có thể thoát ra được.

5. Đáp án B

- Mustn't chỉ sự cấm đoán - nói rằng điều gì không nên làm, hoặc bảo ai không được làm điều gì. MAy chỉ điều gì đó có thể là thật hoặc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Dịch: Johnny, cậu không được nghịch vào con dao, cậu có thể làm chính mình bị thương đấy.

III. Bài tập củng cố

  1. When my father was young, he _____ work in the garden for long hours.

a. can             b. could              c. will            d. should

2. George has travelled a lot. He _____ speak four languages.

a. can             b. could              c. will            d. should

3. Don't phone Ann now. She ____ be having lunch.

a. might          b. have to           c. can             d. could

4. It_____ rain this evening. Why don't you take an umbrella?

a. could be      b. must                c. might        d. had better

5. Daisy is reading her English test because she has a test tomorrow. She_____ be studying.

a. will              b. should             c. must          d. can

6. Mr. Brown is very rich. He_____ work hard for a living.

a. mustn't         b. shouldn't         c. can't          d. doesn't have to

7. You _____ throw litter on the streets.

a. mustn't         b. couldn't           c. needn't       d. won't

8. As an orphan, he _____ earn his living alone.

a. have to          b. has had to       c. ought to     d. had to

9. They can type. They_____ type.

a. lean how to   b. are able to       c. know how to d. both B &C

10. Natasha ____ play the piano when she was four.

a. could             b. was able to      c.may            d. a&b

Đáp án

1b: Khả năng trong quá khứ

2d: Khả năng ở hiện tại

3a: May/might + be + V-ing: Diễn tả điều gì đó có thể đang xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

4c: Điều gì đó có thể là thật hoặc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.  

5c: Một suy luận hợp lí và chắc chắn.

6d: Thay cho must trong các trường hợp không thể dùng must: thì tương lai, thì tiếp diễn, thì quá khứ, thì hiện tại hoàn thành, dạng nguyên thể, danh động từ và sau các động từ tình thái.

 7a: Sự cấm đoán - nói rằng điều gì không nên làm, hoặc bảo ai không được làm điều gì.  

 8d: Thay cho must trong các trường hợp không thể dùng must: thì tương lai, thì tiếp diễn, thì quá khứ, thì hiện tại hoàn thành, dạng nguyên thể, danh động từ và sau các động từ tình thái.

 9d: Khả năng ở hiện tại

 10d: Khả năng trong quá khứ

Bài viết gợi ý: