Unit 1 : A Day In The Life Of

A . Từ vựng quan trọng

1.Alarm (n) [ə'lɑ:m] : Đồng hồ báo thức
2. Go off : reo, nổ

Ex : The alarm goes off at 4:30. ( Đồng hồ báo thức reo lúc 4 giờ 30 phút )

3. boil (v) [bɔil] : Đun sôi

Ex: I get up and go down to the kitchen to boil some water for my morning tea. ( Tôi thức dậy và đun nước cho buổi trà sáng ).

4. plough (v) [plau] : Cày

5. Harrow (v ) ['hærou] : Bừa

6. Plot of land : Thửa ruộng

Ex: I plough and harrow my plot of land. ( Tôi cày và bừa trên thửa ruộng của mình )

7. Take a short rest : nghỉ ngơi

Ex: I take a short rest  at a quarter to eight. ( Tôi nghỉ ngơi một chút lúc 8 giờ15 phút ).

8. Peasant (n) = farmer (n) ['peznt] : nông dân

Ex: He is a peasant. ( Anh ấy là nông dân )
9. Tobacco ( n ) [tə'bækou ] : Thuốc lá

Ex:  My father often drinks tea and smokes local tobacco with his friends. ( Bố tôi thường uống trà và hút thuốc lá với những người bạn của ông ấy )

10. Repair the bank [ri'peə] [ð] [bæηk] : Sửa bờ ruộng

Ex: We repair the banks of our plot of land.( Chúng tôi sửa bờ của thửa ruộng )

11. Pump water [pʌmp] ['wɔ:tə] : Bơm nước

12. Do the tranplanting  : cấy

Ex : My husband pumps water into it while I do the transplanting. (chồng tôi bơm nước vào trong khi tôi đang cấy. )

13. Contented with = satisfied with  : Hài lòng với

Ex: Although it’s a long day for us, we are contented with what we do. (Mặc dù là một ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi hài lòng với những gì chúng tôi làm

14. Occupation (n) = job  [,ɒkjʊ'pei∫n]: nghề nghiệp

Ex : What is your occupation? ( Anh làm nghề gì )

15. Timetable (n) ['taimtəbl] = schedule  : thời gian biểu

Ex: I have timetable everyday. ( Tôi có thời gian biểu mọi ngày)

16.  Civic Education  : Môn giáo dục công dân

Ex: What time does he have Civic Education lesson on Monday?

( Mấy giờ anh ấy có tiết học giáo dục công dân vào thừ hai ? )

17. Information Technology: Tin học

Ex: He has Information Technology on Monday. ( Anh ấy có tiết học tin học vào thứ hai  )

18. Class meeting  : Sinh hoạt lớp

Ex: I have a class meeting on Thursday every week. ( Tôi có một buổi sinh hoạt lớp vào thứ 7 hàng tuần )
19. Cyclo (n) ['saiklou ]  : Xe xích lô

Ex: Which do you prefer, going by bicycle or by cyclo? (Bạn thích cái gì hơn, đi bằng xe đạp hoặc bằng xích lô ? )
20. Drop (v) [drɔp] : Thả khách xuống

Ex:  I take an old man from District 5 to District 1. After I drop him at a cafe near Ho Chi Minh Teachers' Training College. (Tôi đưa ông lão từ Quận 5 đến Quận 1. Sau khi tôi thả ông xuống tại một quán cà phê gần trường Cao đẳng Sư phạm Hồ Chí Minh )

21.  Passenger (n)  ['pæsindʒə] :  hành khách

Ex: My first passenger is usually an old man (Hành khách đầu tiên của tôi thường là một ông lão )

22.  Pedal (v ) ['pedl] : bàn đạp (xe đạp)

Ex: Pedal a bicycle across the field.  (đạp xe đạp băng ngang qua cánh đồng )
23. Purchase (n) ['pə:t∫əs]  : vật/ hàng hóa mua được
Ex : I help her put all her purchases into the car. (Tôi giúp cô ấy đặt tất cả các đồ mua được vào xe ô tô  )

24. Food stall ( n) : Quán ăn nhỏ
Ex: At twelve, I have lunch at a food stall near Ben Thanh Market. (Lúc mười hai giờ, tôi ăn trưa tại một quán ăn gần chợ Bến Thành )

B. CẤU TRÚC VÀ NGỮ PHÁP

I. The past simple (thì quá khứ đơn)

1. Cách dùng

- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

Ex : He visited his parents every weekend. ( Anh ấy thăm cha mẹ mình hàng tuần )

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ex: She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. ( Cô ấy bật máy tính, đọc tin nhắn trên Face và trả lời chúng )

- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Ex: When I was having breakfast, the phone suddenly rang. ( Khi tôi đang ăn sáng thì điện thoại reo )

- Dùng trong câu điều kiện loại II

Ex : If I were you, I would do it. ( Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm như vậy )

2. Công thức

a. Với động từ tobe

- Thể khẳng định : S + was/ were + O

   + S = ( I/ He/ She/ It (số ít)  ) +  was  + O

   Ex: I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

   + S= We/ You/ They (số nhiều) + were + O

   Ex: They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

-Thể phủ định : S + was/were not + O

   + S = ( I/ He/ She/ It (số ít)  ) +  was not + O

Ex: She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

   + S= We/ You/ They (số nhiều) + were not + O

Ex: We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

-Thể nghi vấn : Was/Were+ S + O ?

   + Was + S = ( I/ He/ She/ It (số ít)  ) + O ?

   = > Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

                      No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Ex:Was she in home last Sunday ?

=> Yes, she was./  No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./  Không, cô ấy không.)

   + Were + S= We/ You/ They (số nhiều) + O ?

   => Trả lời: Yes, we/ you/ they + were.

                      No, we/ you/ they + weren’t.

Ex: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

=> Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

b. Với động từ thường

- Khẳng định: S + Ved + O

Ex: I liked her when we were young.

      He went to university one year ago.

* Cách chia động từ:

- Thông thường thêm “ed” vào sau động từ: wish - wished

- Nếu động từ có tận cùng là “e” chỉ cần thêm “d”: like - liked

- Nếu động từ có tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm ( u, e, o, a, i ) thì ta thêm “ed”: play - played ; nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) thì ta chuyển “y” thành “ i ” rồi mới thêm “ed”: study - studied

 

- Nếu động từ có 1 âm tiết, kết thúc là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm (u , e, o, a, i ) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “ed”: stop - stopped

 

- Một số động từ bất qui tắc: go - went, make - made, catch - caught, see - saw,… xem bảng động từ bất qui tắc)

-  Phủ định: S+ did not (= didn’t) + V(nguyên thể) + …

Ex: My alarm did not go off yesterday morning. ( Đồng hồ báo thức của tôi không đổ chuông vào sáng hôm qua )

-Nghi vấn :

   + Dạng có từ để hỏi: Wh- ( từ để hỏi ) + Did + S + V (nguyên thể) + … ?

   Ex: What did you do yesterday ? ( Bạn đã làm gì ngày hôm qua ? )

   + Dùng trợ động từ: Did + S + V (nguyên thể) + … ?

   =>Trả lời : Yes, S did / No, S didn’t

   Ex: Did you do your homework yesterday ? ( Bạn đã làm bài tập về nhà hôm qua rồi đúng không ? )

    =>Yes, I did / No, I didn’t. ( Ừ, mình làm rồi / Chưa, mình chưa làm )

3. Dấu hiệu nhận biết

- Trong một câu quá khứ đơn, thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: yesterday, ago (2 hours ago, one year ago,…), at last, finally, last night/ week/ month/ year, in the past, from (January) to (July), when (I was reading books/I lived there/…),…

II. The present simple tense ( Thì hiện tại đơn )

1. Cách dùng

- Dùng để diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.

Ex: I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

      My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)

- Dùng để chỉ những điều thuộc về chân lý, sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

      The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

- Dùng để diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.

Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

- Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.

Ex: What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi      này?)

       We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

- Sử dụng trong một số cấu trúc khác.

2. Công thức

a. Với động từ tobe

- Thể khẳng định : S + is /are/ am + O

Ex: I am a student.

-Thể phủ định : S + isn’t /aren’t/ am not + O

Ex: He isn’t a student.

-Thể nghi vấn: is /are/ am + S + O ?

Ex: Is she a teacher ?

b. Với động từ thường

- Thể khẳng đinh:

+ S ( I, you, we, they ) + V ( nguyên thể )

+ S ( He, She, It ) + V-s/es

* Note  : Thêm “ es ’’ sau các động từ tận cùng là o, s, X, z, ch, sh

Ex: Watch => watches

      Wash => washes

- Thể phủ định

+ S ( I, you, we, they ) + don’t + V ( nguyên thể )

+ S ( He, She, It ) + doesn’t + V ( nguyên thể )

-  Thể nghi vấn:

+ Dạng có từ để hỏi: Wh- ( từ để hỏi ) + Do + S ( I, you, we, they )+ V+ … ?

                                  Wh- ( từ để hỏi ) + Does + S ( He, She, It )+ V + … ?

   Ex : What do you do ? ( Bạn làm gì ? )

          Where does he live ? ( Anh ấy sống ở đâu ? )

+ Dùng trợ động từ: Do + S ( I, you, we, they ) + V + … ?

                                 =>Trả lời : Yes, S do / No, S don’t

                                 Does + S ( He, She, It )+ V + … ?

                                 =>Trả lời : Yes, S does / No, S doesn’t

Ex: Do you  live in city ? ( Bạn sống ở thành phố  đúng không ? )

    =>Yes, I do/ No, I don’t.

Ex : Does she know to sing ? ( Cô ấy biết hát đúng không ? )

    =>Trả lời : Yes, She does / No, She doesn’t

3. Dấu hiệu nhận biết

- Trong câu có những từ:

+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).

Ex: We sometimes go to the beach.(Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)

       I always drink lots of water.

+ Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).

Ex: I go to shool every day.

      I play football once a week.

+ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ex: He goes to the cinema three times a month.

       I go swimming once a week.

D. BÀI TẬP

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

1. I (be) ________ at school at the weekend.

2. She (not study) ________ on Friday.

3. You (speak) ________ English?

4. She (live)________ in Florida.

5. John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he`ll pass.

6. My best friend (write)________ to me every week.

7. I usually (have) ________ breakfast at 7.00.

8. My life (be)............ so boring. I just (watch)________ TV every night.

9. The bank (close)________ at four o`clock.

10. It (rain)________ almost every day in Manchester.

KEY

1.am

6. Writes

2. doesn’t study

7. Have

3. Do you speak

8. is- watch

4. Lives

9. Closes

5. Tryes-don’t think

10. Rains

Bài 2 :

1. She…..out with her boyfriend last night.

2. Laura…..a meal yesterday afternoon.

3. Mozart…..more than 600 pieces of music.

4. I…..tired when I came home.

5. The bed was very comfortable so they…..very well.

6. Jamie passed the exam because he…..very hard.

7. My father…..the teenagers to drive when he was alive.

8. Dave…..to make a fire but there was no wood.

9. The little boy…..hours in his room making his toys.

10. The telephone…..several times and then stopped before I could answer it.

1. went

6. studied

2. cooked

7. taught

3. wrote

8. wanted

4. was tired

9. spent

5. slept

10. rang

Bài 3:

1.It (be)......... cloudy yesterday

2. I ( play).........  football last Sunday.

3. My mother  (make)........... two cakes four days ago.

4. When did you (get )......... the first gift?

5. My father ( be not ) .............. at the office the day before yesterday.

6. You ………. go to bed at midnight.

7. Our friends ………. live in a big house.

8. They……….do the homework on weekends.

9. He ………. play football in the afternoon.

10. They……….do the homework on weekends

KEY

1. Was

6. Don’t

2. Played

7. Don’t

3. Made

8. Don’t

4. Get

9. Doesn’t

5. Wasn’t

10. Don’t

 

 

 

 




Bài viết gợi ý: