UNIT 2: PERSONAL EXPERIENCES

A.      Từ vựng

-           affect [ə'fekt]

  (v) ảnh hưởng

Eg: The advancement of technology is affecting our life in positive way.

( Sự tiến bộ công nghệ đang ảnh hưởng tích cực đối với cuộc sống của chúng ta)

 

-           appreciate [ə'pri:∫ieit]

   (v) trân trọng, đánh giá cao

Eg: We appreciate your abilities.

( Chúng tôi đánh giá cao năng lực của bạn )

 

-           attitude ['ætitju:d]

   (n) thái độ

Eg: Ha had bad attitude at work yesterday.

( Hà đã có thái độ không tốt tại nơi làm việc ngày hôm qua )

 

-           bake [beik]

   (v) nướng

Eg: My mom is baking some bread.

( Mẹ tôi đang nướng chút bánh )

 

-           complain [kəm'plein]

   (v) phàn nàn     

Eg: Phong always complains about pizza service.

( Phong luôn phàn nàn về dịch vụ pizza )

 

-           complaint  [kəm'pleint]

   (n) lời phàn nàn

Eg: Lastweek, we received many complaints of customers.

( Tuần trước, chúng tôi nhận được rất nhiều lời phàn nàn của khách hàng )

 

-           contain [kən'tein]

   (v) chứa đựng

Eg: This box contains some fruits.

( Chiếc hộp này chứng đựng 1 ít hoa quả )

 

-           cottage ['kɔtidʒ]

   (n) nhà tranh

Eg: We are American. We have never seen many cottages before.

( chúng tôi là người Mĩ. Chúng tôi chưa bao giờ thấy nhiều nhà tranh đến vậy )

 

-           embarrassing [im'bærəsiη]

  (a) ngượng ngùng, lúng túng

Eg: Tuan is in an embarrasing situation.

( Tuấn đang trong  tình trạng lúng túng )

 

-           embrace [im'breis]

  (v) ôm

Eg: She embraced me like the first time we met.

( Cô ấy ôm tôi như lần đầu chúng tôi gặp nhau )

 

-           experience [iks'piəriəns]

  (n) kinh nghiệm

Eg: Mr Hung is a good doctor. He had  experiences from many surgeries in other countries.

( Ông Hùng là 1 bác sĩ giỏi. Ông ấy có kinh nghiệm từ nhũng lần phẫu thuật ở nước ngoài )


-           fail [feil]

  (v) thất bại, hỏng

Eg: She failed to finish her test because of her carelessness.

( Cô ấy đã thất bại trong việc hoàn thiện bài kiểm tra chỉ vì sự bất cẩn )

 

-           floppy ['flɔpi]

  (a) mềm

Eg: Can you give me those floppy disks?

( Cậu có thể đưa tôi chỗ đĩa mềm đó được không?)

 

-         glance at [glɑ:ns]

  (v) liếc nhìn

Eg: Hey! Have you glanced at that girl? I’m your wife and I don’t like this!

( Này! Có phải anh vừa liếc nhìn cô kia không? Em là vợ anh và em không thích vậy! )

 

-           grow up [grou]

  (v) lớn lên

Eg: We have grown up in country side.

( Chúng tôi lớn lên ở nông thôn )

 

-           imitate ['imiteit]

  (v) bắt chước

Eg: Don’t imitate me, please!

( Làm ơn đừng bắt chước tôi! )

 

-           make a fuss [fʌs]

  (v) làm ầm ĩ

Eg: You mustn’t make a fuss here.

( Cậu không được phép làm ồn ở đây )

 

-           marriage ['mæridʒ]

  (n) hôn nhân

Eg: Both Anna and Peter have a happy marrige.

( Cả Anna và Peter đều có hôn nhân hạnh phúc )


-     memorable ['memərəbl]

  (a) đáng nhớ

Eg: That was a memorable experience of my life.

( Đó là kỉ niệm đáng nhớ của đời tôi )

 

-      novel ['nɔvəl]

  (n) tiểu thuyết

Eg: It’s my favourite novel.

( Nó là cuốn tiểu thuyết ưa thích của tôi )

 

-           package ['pækidʒ]

  (n) bưu kiện

Eg: Show me the package and I will pay.

( Cho tôi xem bưu kiện và tôi sẽ trả tiền )

 

-           protect [prə'tekt]

   (v) bảo vệ

Eg: Government is trying to protect rare animals in the wood.

( Chính phủ đang cố gắng bảo vệ động vật quý hiếm ở trong rừng )

 

-           purse [pə:s]

  (n) cái ví

Eg: Help! He has stolen my purse!

( Giúp với ! Hắn ta vừa trộm ví của tôi !)

 

-         dollar note ['dɔlə nout]

  (n) tiền giấy đôla

 

-           realise ['riəlaiz]

  (v) nhận ra

Eg: Alan realised everthing too late.

( Alan nhận ra mọi thứ thật muộn màng )

 

-           replace [ri'pleis]

  (v) thay thế

Eg: The old light need replaced by the new one.

( Cái đèn cũ cần được thay thế bằng cái mới )


-           rescue ['reskju:]

  (v) giải cứu, cứu hộ

Eg: We need to rescue him now. He may be hurt by terrorists.

( Chúng ta cần giải cứu anh ấy ngay. Anh ấy có thể bị thương bởi bọn khủng bố )

 

-           scream [skri:m]

  (v) la hét

Eg: Annie screamt a lots while we were watching horror film.

( Annie hét rất nhiều khi chúng tôi đang xem phim kinh dị )

 

-           set off ['set'ɔ:f]

  (v) lên đường

Eg: I will set off tomorrow.

( Tôi sẽ khởi hành vào ngày mai )

 

-           shy [∫ai]

  (a) e ngại, mắc cỡ

Eg: She was shy while she was holding her boyfriend’s hand.

( Cô ấy đã e ngại khi đang nắm tay bạn trai )

 

-           sneaky ['sni:ki]

  (a) lén lút

Eg: The thief stole her money by the sneaky way.

( Tên ăn trộm thó tiền bà ta một cách lén lút )

 

-           terrified ['terifaid]

  (a) kinh hãi

Eg: I’m terrified of spider.

( Tôi khiếp sợ con nhện )

 

-           thief [θi:f]

  (n) tên trộm

Eg: The thief stole her money by the sneaky way.

 

-           turn away [tə:n ə'wei]

  (v) quay đi, bỏ đi

Eg: He turned away and left his wife alone.

( Anh ta bỏ đi và để lại vợ mình lại một mình )

 

-           unforgetable [,ʌnfə'getəbl]

  (a) không thể quên

Eg: That experience is unforgetable.

( Kỉ niệm đó không thể quên được )


-    wad [wɔd]

  (n) cục tiền


-    wave [weiv]

  (v) vẫy tay

Eg: Look! He is waving us!

( Nhìn kìa ! Anh ấy đang vẫy chào chúng ta )


B. Ngữ pháp

1.    Present simple indicating past time ( thì hiện tại đơn diễn tả sự việc trong quá khứ )

-         Cách dùng:

+ Tường thuật, kể lại những chuyện trong quá khứ

+ Tường thuật, bình luận 1 trận bóng, 1 câu chuyện, kịch

-         Cấu trúc:

Là cấu trúc của thì hiện tại đơn S + V(s, es) + O quen thuộc

Eg: The story is about Annie, a girl who lives in the countryside. One day, Annie sets off to go to the city. In the city, everything seems to be new to Annie. So she decides to …


 

2.   Simple past ( thì quá khứ đơn )

-         Cách dùng:

Dùng để diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc dứt điểm tại 1 thời gian xác định trong quá khứ ( không diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại ).

-         Dấu hiệu nhận biết:

Các phó từ chỉ thời gian: yesterday, at that moment, last week, last month…

-         Cấu trúc:

Với động từ thường:

(+) S + V(past) + O

(-) S + did + not + V + O

(?) Did + S + V + O ?

Eg: I bought this book last weekend.

( Tôi mua cuốn sách này cuối tuần trước )

       Mai did not play games yesterday.

( Mai không chơi games hôm qua )

        Did you go to the park yesterday?

( Bạn có đến công viên hôm qua không? )

  

    Với động từ tobe:

(+) S + were/was + O

(-) S + were/was + not + V + O

(?) Were/Was + S + V + O ?

Eg: I was at the airport last month.

( Tôi đã ở sân bay tháng trước )     

      They were not at the swimming pool yesterday.

( Họ đã ở bể bơi ngày hôm qua )

      Were you at home lastnight?

( Có phải bạn ở nhà tối qua? )


3.    Past Progresive ( quá khứ tiếp diễn )

-         Cách dùng và cấu trúc

a)    Diễn đạt 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác xen ngang

           S1 + was/ were + V-ing + O + when + S2 + V(past) + O

Eg: I was watching TV when my mother came home.

   ( Tôi đang xem TV thì mẹ tôi về )

      Hoặc

           When + S1 + V(past) + O, S2 + was/ were + V-ing + O

Eg: When my mother came home, I was watching TV.

( Khi mẹ tôi về, tôi đang xem TV )

b)   Diễn tả 2 hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ

        S1 + was/ were + V-ing + O + while + S2 + was/ were + V-ing + O

Eg: Peter was watching TV while we were cooking dinner.

          ( Peter đang xem phim trong khi chúng tôi đang nấu bữa tối )

             Hoặc

                     While S1 + was/ were + V-ing + O, S2 + was/ were + V-ing + O

        Eg: While Peter was watching TV, we were cooking dinner.

          ( Khi Peter đang xem TV, chúng tôi nấu bữa tối )

 

c)    Dùng với các trạng từ always, continually, forever để phàn nàn về những sự kiện lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và gây khó chịu cho người khác.

Eg: He was always coming to work late.

( Anh ta luôn luôn đi làm trễ giờ )

 

d)   Diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong 1 thời điểm xác định trong quá khứ

Eg: Linda was playing games at seven o’clock last night.

( Linda chơi games vào lúc 7h tối qua )

       What were you doing at two o’clock this afternoon?

( Bạn làm gì vào lúc 2h chiều nay? )


4.    Past Perfect ( quá khứ hoàn thành )

-         Cấu trúc:

 (+) S + had + V(past2) + O

(-) S + had + not + V(past2) + O

 (?) Had + S + V(past2) + O ?

 

-         Cách dùng:

      Diễn tả 1 hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

     Dấu hiệu nhận biết

   - Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...

   - Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time,…

Eg: I had gone to the park before I went home.

( Tôi đã đến công viên trước khi tôi trở về nhà )

       Linda cooked dinner after she had played badminton.

( Linda nấu bữa tối sau khi cô ấy đánh cầu lông xong )


 

C.      Bài tập

Ex1: Complete the sentences by putting the verbs into the past simple or past progressive

1. He ____his arm when he ____(break, play)

2. Julia _____her first novel when she ____ (write, be)

3. I ____on the computer when the fire _____ (work, break)

4. When it _____ to rain, they ____ through the forest. (start, walk)

5. He ___ us about his marriage when we ____afternoon tea. (tell, have) 6. Sorry, I _____ to you. I ____ about something else. (not listen, think) 7. I ___ you last night, but you _____. What ____you ____? (phone, not answer, do)

8. Mary _____ her glasses at the time, so she _____ what kind of car the man _____. (not wear, not notice, drive)

*key

1. broke/ was playing

2. wrote/ was

3. was working/ broke

4. started/ were walking

5. told/ were having

6. didn't listen/ was thinking

7. phoned/didn't answer/ were ... doing

8. was not wearing/ didn't notice/ was driving

Ex2: Write the sentences, putting the verbs in each sentence into the past simple or the past perfect

1. They (eat) everything by the time I (arrive) at the party.

2. When I (find) my purse, someone (take) the money out of it.

3. By the time I (get) into town, the shops (close).

4. When they (get) to the station, the train (leave).

5. By the time you (get) her letter, she (arrive) in Paris.

6. The police (pay) no attention to Clare's complaint because she (phone) them so many times before.

7. I (go) to the post office to ask about my package, but they (say) that it (not arrive) yet.

8. When I (look) at the new dress for half an hour, I (ask) how much it (cost).

 

*key

1. had been/ arrived

2. found/ had taken

3. got/ had closed

4. got/ had left

5. got/ had arrived

6. paid/ had phoned

7. went/ said/ hadn't arrived

8. had looked/ asked/ cost


D.      Lời khuyên

-          Theo anh thì các bài tập về thì khá là dễ, các em chỉ cần nắm chắc lý thuyết và nhớ dấu hiệu nhận biết, đôi khi không phải dịch cả câu vẫn có thể làm tốt các dạng bài tập này.

-         Các dạng về thì này là các dạng rất cơ bản, song nó rất quan trọng nên các em cần học kĩ.

Chúc các em học tốt ^^















Bài viết gợi ý: