UNIT 4: OUR PAST

  1. Từ mới và cấu trúc
  1. Từ mới

Look after

/lʊk 'ɑ:ftə[r]/

(v) chăm sóc

My neighbor used to look after me.

Hàng xóm của tôi đã từng chăm sóc tôi.

Folktale

 / ˈfoʊkˌteɪl /

(n) câu chuyện cổ

My grandmother usually tells me a lot of interesting folktales.

Bà tôi thường kể cho tôi nghe nhiều câu chuyện cổ hay.

Fortunately

/'fɔ:t∫ənətli/

(adv) thật may mắn

Fortunately, the robbers did’nt kill her.

Thật may mắn, tên cướp đã không giết cô ấy.

Unfortunately

 /ʌn'fɔ:t∫ənitli/ 

(adv) không may

Unfortunately, her parents died when she was 15.

Thật không may, bố mẹ cô ấy đã chết khi cô ấy 15 tuổi.

Cruel

/krʊəl/

(adj) độc ác, tàn bạo.

Don’t be cruel to animals.

Đừng tàn bạo với động vật.

Broken heart

/'brəʊkən hɑ:t/

(n) đau tim.

Broken heart is one of the most dangerous diseases in the world.

Bệnh đau tim là một trong những căn bệnh nguy hiểm nhất trên thế giới.

Fairy

/'feəri/

(n) vị thần tiên.

A fairy appeared and gave her a new dress.

Một vị tiên xuất hiện và tặng cô ấy một bộ váy mới.

Rag

/ræg/

(n) giẻ rách, quần áo rách.

You should throw out these rags

Bạn nên vứt hết đống giẻ rách này đi.

Prince

/prins/

(n) hoàng tử

He is a prince of England.

Anh ta là hoàng tử của nước Anh.

Servant

/'sɜ:vənt/

(n) đầy tớ, tôi tớ.

He employed a large staff of servants because of his richness.

Anh ta mướn rất nhiều đầy tớ bởi vì anh ta giàu có.

Wisdom

/'wizdəm/

(n) tinh khôn, sáng suốt.

I always believe in the wisdom of the ancients.

Tôi luôn tin vào lời nói sáng suốt của cổ nhân.

Straw

/strɔ:/

(n) rơm

Buffalo eat straw.

Trâu thì ăn rơm.

  1. Cấu trúc

Fall in love with somebody: phải lòng ai

    Nam fell in love with my sister because she is very pretty.

Nam thì phải lòng chị gái tôi vì chị ấy quá đẹp.

  1. Ngữ pháp
  1. Thì quá khứ đơn (Past simple tense)
  1. Cách dùng: Diễn đạt một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.
  2. Cấu trúc:

V thường

V to be

  • S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
  • S + did not + V (nguyên thể)
  • Did + S + V(nguyên thể)?

 

  • S + was/ were + O
  • S + was/were not + V (nguyên thể)
  • Was/ Were + S + V(nguyên thể)?
  1. Giới từ chỉ thời gian in, on, at

Giới từ

Cách dùng/ Ví dụ

In

  • Thế kỷ (The 1990s)
  • Thập niên (The 90’s)
  • Năm (2018)
  • Tháng (July, June,etc..)
  • Tuần (2 weeks)

On

  • Ngày (October 2nd, 2018)
  • Weekend

At

  • Giờ ( 2 o’clock)
  • Weekend

 

  1. Used to
  • Dùng chỉ hành động đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn ở hiện tại.
  • Cấu trúc: used to + V nguyên thể.
  • Ví dụ: She used to eat a lot of sweets

  Cô ấy đã từng ăn rất nhiều kẹo (hiện tại cô ấy không còn ăn kẹo nữa)

  1.  Luyện tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng

  1. Flowers and candies are popular gifts ______ Valentine's Day.

A. on

B. at

C. in

D. all are correct

  1. Marry used to_____ long hair when she was a child.

A. has

B. is having

C. having

D. have

  1. The bus service is free in the evenings and______ weekends.

A. in

B. on

C. at

D. B & C correct

  1. ____, Nam fell downstairs and hurt his back

A. luckily

B. unluckily

C. fortunately

D.unfortunately

  1. I said to Nam that I ____ in love his girlfriend.

A. fall

B. fell

C. falling

D. fallen

  1. I love my mother who look____ me.

A. after

B. out

C. in

D. at

  1. We got married ____ September 3rd, 1999

A. in

B. on

C. at

D. for

  1. Hurry up! The train starts____ 9 o’clock.

A. in

B. on

C. at

D. since

  1. She is very____ to throw out my clothes

A. good

B. lucky

C. funny

D. cruel

  1. A____has a lot of witchcraftes

A. person

B. teacher

C. fairy

D. sailor

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

  1.  Late at Christmas Eve, Santa comes down the chimney and

     A                                         B                                        C

puts presents under the tree.                                                                 D                                                                             

  1.  My father uses to play tennis a lot but he doesn't play very

                       A                          B                         C

 often now.              

                  D

  1. He employed a large staff of servants because his richness.

                       A                                         B                C                    D

  1. Fortunately, the robbers killed her children yesterday.

A                           B            C                  D

  1. I get up at 6 o’clock on the morning.

   A          B                   C           D

  1.   Lời giải và đáp án

Bài 1: Chọn đáp án đúng

  1. A. on
  • At + Christmas, Valentine, Easter,....
  • On + Christmas/ Valentine/ Easter ‘s day, Eve,....

Hoa và kẹo là những món quà phổ biến vào ngày Valentine.

  1. D. have

Cấu trúc: used to + V nguyên thể: đã từng làm gì.

Marry đã từng có mái tóc dài khi cô ấy còn nhỏ.

  1. D. B & C correct.

Cả 2 cấu trúc At the weekendOn the weekend đều đúng, chỉ có British hay dùng on, American hay dùng at.

Dịch vụ xe buýt miễn phí vào các buổi tối và cuối tuần.

  1. D. Unfortunately (adv) thật không may.

Thật không may, Nam đã ngã cầu thang và đau lưng.

  1. B. fell
  • Vì đây là câu gián tiếp: V chính chia ở quá khứ.
  • Cấu trúc: fall in love somebody: phải lòng ai.

Tôi nói với Nam rằng tôi đã phải lòng bạn gái của anh ấy.

  1. A. look after (v) chăm sóc.

Tôi yêu mẹ tôi, người mà đã chăm sóc tôi.

  1. B.on (vì cụm có cả ngày, tháng, năm).

Chúng tôi kết hôn vào ngày mùng 3 tháng 9 năm 1999.

  1. C. at (vì chỉ thời gian)

Nhanh lên! Chuyến tàu bắt đầu vào 9 giờ.

  1. D. cruel (adj) tàn bạo, độc ác.

Cô ấy thật tàn bạo khi vứt hết quần áo của tôi đi.

  1. C. fairy (n) bà tiên.

Bà tiên có rất nhiều phép thuật.

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

  1. A. at
  •  On (vì có Christmas Eve).

Cuối ngày giáng sinh, Ông già Noel đi vào từ ống khói và đặt quà dưới gốc cây.

  1. A. uses
  • Used

Cấu trúc: used to + V nguyên thể: đã từng làm gì.

Bố tôi đã từng chơi tennis rất nhiều nhưng bây giờ ông ấy ít chơi hơn.

  1. C. because
  • Because of ( vì sau nó là danh từ his richness)

Anh ta đã thuê nhiều đầy tớ vì anh ta rất giàu.

  1. A. Fortunately
  • Unfortunately

Thật không may, tên cướp đã giết con cô ấy tối qua.

  1. C.on
  • In (cấu trúc in the morning/afternoon/evening)

Tôi dậy lúc 6 giờ vào buổi sáng.

Bài viết gợi ý: