UNIT 9: NATURAL DISASTERS

  1. Từ mới và cấu trúc
  1. Từ mới

Forecast

/'fɔkɑ:st/

(n) tiên đoán, dự đoán.

His forecast is always true.

Tiên đoán của anh ấy luôn đúng.

Weather forecast

/'weðə[r] 'fɔkɑ:st/

(n) dự báo thời tiết

According the weather forecast, it will be rainny tomorrow.

Qua dự báo thời tiết, trời sẽ mưa vào ngày mai.

Turn up >< Turn down

/tɜ:n ʌp/       /tɜ:n daʊn/

(v) bật to >< bật nhỏ (âm lượng ti vi, đài,...)

Can you turn up the volume?

Bạn có thể bật to âm lượng lên không?

Temperature

/'temprət∫ə[r]/

(n) nhiệt độ.

Ha Noi will have temperatures between 19 and 26.

Hà Nội có nhiệt độ giữa 19 đến 26 độ C.

Thunderstorm

 /'θʌndəstɔ:m/

(n) bão có sấm sét và mưa lớn

The north- central coast will have thunderstorm.

Bờ biển trung tâm phía bắc sẽ có bão có sấm sét và mưa lớn.

Delta

/'deltə/ 

(n) châu thổ

Cuu Long delta is the biggest one in VietNam.

Đồng bằng châu thổ Cửu Long là lớn nhất tại Việt Nam.

Raincoat

/'reinkəʊt/

(n) áo mưa

You should bring a raincoat.

Bạn nên mang theo 1 chiếc áo mưa.

Trust

/trʌst/

He can’t trust what I say.

Anh ta không tin những gì tôi nói.

Laugh + at + somebody/something

/lɑ:f/

(v) cười ai/cái gì.

Nam laughed at my appearance.

Nam đã cười vẻ ngoài của tôi.

Earthquake

 /'ɜ:θkweik/

(n) động đất

There are a lot of huge earthquakes occurring in Japan every year.

Có nhiều trận động đất khủng khiếp diễn ra tại Nhật Bản mỗi năm.

Block

/blɒk/

(n) khối, tảng

Collapse

/kə'læps/

(v) đổ sập

The whole house collapsed because of the earthquake.

Toàn bộ ngôi nhà đã đổ sập vì trận động đất.

Tidal wave

/,taidl'weiv/

(n) thủy triều

Her parents died in the tidal wave.

Bố mẹ cô ấy đã chết trong cơn thủy triều này.

Abrupt

/ə'brʌpt/

(adj) bất ngờ, đột ngột

The road has many abrupt turns.

Con đường này có rất nhiều chỗ ngoặt đột ngột.

Typhoon

/,taip'fu:n/

(n) bão

The first typhoon occured in my city yesterday.

Cơn bão đầu tiên đã đổ bộ vào thành phố tôi hôm qua.

Hurricane

/'hʌrikən/

(n) bão lớn (gió cấp 8)

 Hurricane is a huge typhoon.

Bão gió cấp 8 là một cơn bão khủng khiếp.

Volcano

/vɒl'keinəʊ/

(n) núi lửa

Be careful! Many volcanoes are erupting.

Cẩn thận! Có rất nhiều núi lửa đang phun trào đấy.

Volcanic

/vɒl'kænik/

(adj) thuộc về núi lửa.

Philippines had a the world’s largest volcanic eruption in 1991.

Phi líp pin đã có một trận phun trào núi lửa lớn nhất thế giới vào năm 1991.

Erupt

/i'rʌpt/

(v) phun trào

Warn

 /wɔ:n/

(v) cảnh báo.

I had been warned what to expect.

Tôi đã được báo trước về những gì có thể xảy ra

Tornado

/tɔ:'neidəʊ/

(n) vòi rồng

Tornado is also a kind of storm.

Vòi rồng cũng là một loại bão.

Funnel

/'fʌnl/

(n) cái phễu

Funnel-shaped

/'fʌnl - ʃeipt/

(adj) hình dạng cái phễu.

Tornadoes are funnel-shaped storms.

Vòi rồng là loại bão có hình dạng cái phễu.

Suck

 /sʌk/

(v) hút

Long sucked at his pipe.

Long đã hút tẩu thuốc lá.

Path

/pɑ:θ/

(n) đường mòn

We took the path across the fields.

Chúng tôi đi đường mòn tắt qua đồng ruộng.

  1. Cấu trúc
  • Forget/ Remember + V_ing: nhớ/quên đã làm gì (việc đã làm trong quá khứ)
  • Forget/ Remember + to V: nhớ/quên phải làm gì

Ex: Don’t forget to cook the meals.

       Đừng quên nấu cơm đấy

       I forget turning off the lights.

       Tôi đã quên tắt đèn.

  • A (large) number of + N số nhiều + V số nhiều
  • The number of + N số nhiều + V số ít
  1. Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ
  1. Khái niệm: MĐQH ( Mệnh đề tính từ) là một thành phần của câu, nhằm làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó
  2. Gồm 2 loại: MĐQH xác định và MĐQH không xác định
  3. Cấu trúc:
  • MĐQH xác định: bổ nghĩa cho N không xác định, không có dấu phẩy ngăn cách giữa mệnh đề và thành phần chính
  • MĐQH không xác định: bổ nghĩa cho N xác định ( tên riêng, tính từ sở hữu+N, this/that/these/those+N), có dấu phẩy ngăn cách giữa mệnh đề và thành phần chính
  1. Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ

Cách dùng

Ví dụ

Who

Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người

The woman who is standing near my house is my teacher

Người phụ nữ mà đang đứng gần nhà tôi là cô giáo của tôi

Whom

Đại diện cho tân ngữ chỉ người

The girl whom I have talked to is Marry.

Cô bé người mà tôi vừa mới nói chuyện là Marry

Which

  • Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật.

 

 

 

 

  • Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
  • Do you see the cat which is lying on the roof?

Bạn có thấy con mèo mà đang nằm trên mái nhà không?

  • My father hit me, which made me injure.

Bố tôi đã đánh tôi, điều đó đã làm tôi bị thương

Whose

Chỉ sở hữu cho người và vật

Do you know the boy whose mother is a doctor?

Bạn có biết cậu bé mà mẹ của cậu ấy là một bác sĩ không?

That

Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)

The vase that John bought was made in China.

Cái lọ hoa mà John đã mua thì được sản xuất ở Trung quốc

  1. Luyện tập

Bài 1: Kết hợp các câu sau bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ

  1. Anna had been driving all the day. She was tired and wanted to stop.
  2. Sandra had been sleeping in the back of the coach. She felt quite fresh and wanted to go on.
  3. Andrew's tyres were very old. He wanted to stick to the tarred road.
  4. John didn't know anything about mountains. He thought it would be quite safe to climb alone.
  5. Brian gave orders to the manager. The manager passed them on to the foreman.
  6. The little boy said that the men were doctors. This turned out to be true.
  7. Lan is my best friend. She always trusts me.
  8. In prison they fed us on dry bread. Most of it was moudly.
  9. We lit a fire. It soon dried out our clothes.
  10. I met Sylvia. She asked me to give you this.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

 

  1. A/ An __________ is a sudden strong shaking of the ground.

 

A. snowstorm

B. tidal wave 

C. earthquake  

D. volcano.

 

  1. A tropical storm is called a hurricane in North and South America when it _____ 120 kilometers per hour.

 

A. reaches

B. goes    

C. gets

D. comes

 

  1. A ____ is a very large wave.

 

A. tidal wave 

B. tsunami

C. tornado  

D. a and b are correct.

 

  1. Yesterday a typhoon _________ a coastal city in the country.

 

A. hit 

B. strike  

C.collapsed

D. predicted

 

  1. A tornado looks like a big, dark _______ coming from the bottom of a storm cloud.

 

A. funnel 

B. bowl  

C. mushroom 

 D. cloud

  1. Three hundred people died in that volcano ______.

A. corruption

B. eruption    

C. destruction

D. reduction

  1. The word "typhoon" comes ______ the Chinese language.

A. from

B. for

C. about

D. with

  1. Although Marry's grandmother doesn't _____ weather forecasts, she likes watching them.

A. experience   

B. trust    

 C. expect     

 D. predict

  1. Ha Noi City will ________ temperatures between 28 ºC and 34 ºC.

A. experience

B. arrive

C. reach  

D. occur

  1. Please turn _______ the volume on TV. I want to listen to the news.

A. down

  B. up 

C. on  

D. off

         
  1. Lời giải và đáp án

Bài 1:

  1. Anna, who had been driving all the day, was tired and wanted to stop.
  2. Sandra, who had been sleeping in the back of the coach, felt quite fresh and wanted to go on.
  3. Andrew, whose tyres were very old, wanted to stick to the tarred road.
  4. John, who did’nt know anything about mountains, thought it would be quite safe to climb alone.
  5. Brian gave orders to the manager who passed them on to the foreman.
  6. The little boy said that the men were doctors, which turned out all to be true.
  7. Lan, who is my best friend, always trusts me.
  8. In prison they fed us on dry bread. Most of which was moudly.
  9. We lit a fire which soon dried out our clothes.
  10. I met Sylvia, who asked me to give you this.

Bài 2:

  1. C.earthquake (n) động đất.

Một trận động đất là một cơn địa chấn mạnh bất ngờ.

  1. A. reach (v) đạt đến, lên tới.

Một cơn bão nhiệt đới được gọi là bão lớn ở Bắc và Nam Mỹ khi nó lên đến 120km/ 1 giờ.

  1. B. tsunami (n) sóng thần.

Một cơn sóng thần là một con sóng rất lớn.

  1. C. collapse (v) đổ sập

Hôm qua 1 cơn bão đã đánh sập một thành phố ven biển ở đất nước này.

  1. A. funnel (n) cái phễu.

Một vòi rồng trông như một cái phễu lớn, đen tối đang đến từ giữa của một đám mây bão.

  1. B. eruption (n) sự phun trào.

3 nghìn người chết trong trận phun trào núi lửa.

  1. A. from.

Come from (v) đến từ, xuất phát từ.

Từ “typhoon” xuất phát từ ngôn ngữ Trung quốc.

  1. B. trust (v) tin vào.

Mặc dù bà của Marry không tin vào dự báo thời tiết, nhưng bà vẫn thích xem chúng.

  1. C. reach (v) đạt đến.

Thành phố Hà Nội đạt đến nhiệt độ giữa 28 và 34 độ C.

  1. B. up

Note:

  • Turn down (v) vặn nhỏ đi
  • Turn up (v) vặn to lên.
  • Turn off (v) tắt đi.
  • Turn on (v) bật lên.

Làm ơn bật to âm lượng ti vi lên. Tôi muốn nghe tin tức.

  1. Tips
  • Cố gắng học kỹ và thuộc lòng từ vựng và ngữ pháp của bài.
  • Ôn tập lại kiến thức của bài cũ.
  • Chỉ kiểm tra đáp án sau khi đã làm xong bài luyện tập.
  • Chúc các em học tốt !!!

 

Bài viết gợi ý: