Cho hàm số \(y=\frac{3-2x}{x-1}\) a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến song song với đường \(\Delta :y=-x+1\)
Hàm số: \(y=\frac{3-2x}{x-1}=\frac{-2x+3}{x-1}\) Tập xác định: D = R \ {1} Đạo hàm \(y'=\frac{-1}{(x-1)^2}<0,\forall x\in D\) Hàm số nghịch biến trên các khoảng xác định \((-\infty;1 );(1;+\infty )\) và không đạt cực trị. Giới hạn và tiệm cận: \(\lim_{x\rightarrow -\infty }y=-2;\lim_{x\rightarrow +\infty }y=-2\Rightarrow y=-2\) tiệm cận ngang \(\lim_{x\rightarrow 1^- }y=-\infty ;\lim_{x\rightarrow 1^+ }y=+\infty \Rightarrow x=1\) là tiệm cận đứng Bảng biến thiên
Giao điểm với trục hoành: \(y=0\Leftrightarrow -2x+3=0\Leftrightarrow x=\frac{3}{2}\) Giao điểm với trục tung: \(x = 0\Rightarrow y=-3\) Bảng giá trị: Đồ thị hàm số như hình vẽ bên đây
b. \((C): y=\frac{-2x+3}{x-1}\) Gọi \(M(x_0;y_0)\in (C)\) là tiếp điểm, phương trình tiếp tuyến tại M có dạng \(M(y=f'(x_0)(x-x_0)+y_0\) Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng \(\Delta :y=-x+1\) nên có hệ số góc \(f'(x_0)=-1\) \(\Leftrightarrow \frac{-1}{(x_0-1)^2}=-1\Leftrightarrow (x_0-1)^2=1\Leftrightarrow \bigg \lbrack\begin{matrix} x_0-1=1\\ x_0-1=-1 \end{matrix}\Leftrightarrow \bigg \lbrack\begin{matrix} x_0=2\\ x_0=0 \end{matrix}\) Với \(x_0=2\Rightarrow y_0=-1\). pttt là: \(y+1=-1(x-2)\Leftrightarrow y=-x+1 \ (loai)\) Với \(x_0=2\Rightarrow y_0=-3\). pttt là: \(y+3=-1(x-0)\Leftrightarrow y=-x-3\)