Cho hình lăng trụ đứng ABCD A’B’C’D’ có đáy hình thoi cạnh a, \(\widehat{BAD}=60^0\) và AC' = 2a. Gọi O là giao điểm của AC và BD, E là giao điểm cả A’C và OC’. Tính thể tích khối lăng trụ ABCD A’B’C’D’ và khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (EBD).
∆ABD có: AB = AD = a, \(\widehat{BAD}=60^0\) nên ∆ABD đều Suy ra \(AO=\frac{a\sqrt{3}}{2}\Rightarrow AC=a\sqrt{3}, CC'=a\)
\(S_{ABCD}=\frac{1}{2}AC.BD=\frac{a^2\sqrt{3}}{2}.\) Do vậy \(V_{ABCD.A'B'C'D'}=CC'.S_{ABCD}=\frac{a^3\sqrt{3}}{2}\) Vẽ CH \(\perp\) OC’ H \(\in\) OC’ (1) T có: \(\left.\begin{matrix} BD\perp OC\\ BD\perp CC' \end{matrix}\right\}\Rightarrow BD\perp (OCC')\Rightarrow BD\perp CH\) (2) Từ (1) và (2) ta có: \(CH\perp (EBD)\) nên d(C,(EBD))=CH AC cắt (EBD) tại O và O là trung điểm của AC Do vậy d(A,(EBD)) = d(C,(EBD))=CH=\(\frac{CC'.OC}{\sqrt{CC'^2.OC^2}}=\frac{a.\frac{a\sqrt{3}}{2}}{\sqrt{a^2+\frac{3a^2}{4}}}=\frac{a\sqrt{21}}{7}\)