Dd A là dd HCl, dd B là dd NaOH. Lấy 10ml dd A pha loãng bằng nước thành một lít thì thu dc dd HCl có nồng độ 0,01 M. Tính nồng độ mol của dd A. Để trung hoà 100g dd B cần 150ml dd A. Tính c% của dd
nHCl = 0,01.1 = 0,01
—> CM = 0,01/0,01 = 1M
—————–
Trong 150 ml dd A có nHCl = 0,15.1 = 0,15
—> nNaOH = 0,15
C% = 0,15.40/100 = 6%
Hoà tan 1 kim loại trong 500ml dd HCl thấy thoát ra 11,2dm2 H2 đktc
Phải trung hoà axít dư bằng 100ml dd Ca(OH)2 1M. Sau đó cô cạn dd thu dc thì thấy còn lại 55,5g muối khan. Tìm nồng độ mol của dd axít. Xác định tên kim loại
Cho 0,1 mol este X đơn chức vào 100g đ NaOH 8% đun nóng để pư thủy phân hoàn toàn thu được 110g dd. Cô cạn dd sau pư thu được 14,8g chất rắn khan. Tìm công thức cáu tạo của X
//
Hỗn hợp E gồm 2 peptit X, Y mạch hở (X, Y được cấu tạo từ Glyxin và Alanin trong đó nX : nY = 1 : 2) biết tổng số liên kết peptit trong X,Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200ml NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong O2 dư thu được 18,816 lít khí, hơi (CO2+H2O), N2, O2. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là bao nhiêu ? A. 1:1. B. 2:1. C. 1:2. D. 2:3.
Cho lần lượt: hematit, manhetit, xiderit, pirit sắt tác dụng với HNO3 đặc nóng, dư cho sản phầm khử duy nhất là NO2. Viết PTPU Ad đừng viết PT ion nhé. Em cảm ơn.
Có 166,5 gam dung dịch MSO4 41,56% ở 100 độ C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20 độ C thì thấy có m1 gam MSO4.5H2O kết tinh và còn m2 gam dung dịch X. Biết m1 – m2 = 6,5 gam và độ tan S của MSO4 ở 20 độ C là 20,9 gam. Xác định công thức của MSO4
Tính c% của dd H2SO4 nếu biết rang khi cho một lượng dd này tác dụng với một hỗn hợp dư Na, Mg thì lượng h2 thoát ra bằng 4,5% lượng dd axít đã dùng
Hai este X và Y có cùng CTPT là C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 6,8 gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng với NaOH dư thấy nNaOH phản ứng = 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Tìm khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z: A. 0,82 B. 0,92 C. 0,93 D. 0,95
Hỗn hợp M gồm axit không no, đơn chức, hở X (có 1 liên đôi ở gốc hiđrocacbon), 1 ancol no, đơn chức, mạch hở Y và este Z tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 7,93 gam hỗn hợp M, thu được 0,335 mol CO2 và 0,235 mol H2O. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về X: (i) X có 4 nguyên tử H (ii) X có 3 nguyên tử C (iii) X có phản ứng tráng gương (iv) X tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1 A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là ancol đa chức; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được a gam ancol Z và hỗn hợp muối. Dẫn a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 4,704 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 12,46 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 1,2 mol O2, thu được CO2, H2O và 12,72 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 34,6% B. 59,2% C. 60,4% D. 48,8%
Hợp chất hữu cơ A (chứa 3 nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,005 mol chất A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH (khối lượng riêng 1,2 g/ml) thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B thu được 59,49 gam hơi nước và còn lại 1,48 gam hỗn hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thu được 0,795 gam Na2CO3; 0,952 lít CO2 (đktc) và 0,495 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp chất rắn D tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, rồi chưng cất thì được 3 chất hữu cơ X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Biết X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức. Z tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra sản phẩm Z’ có khối lượng phân tử lớn hơn Z là 237u và MZ < 125 u. Trong các phát biểu sau: (i) A có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. (ii) Z có ba công thức cấu tạo thỏa mãn. (iii) Hỗn hợp X, Y, Z có phản ứng tráng gương. (iv) Trong phân tử Z’ chứa 3 nguyên tử Brom. (v) Khối lượng chất A đã dùng là 0,97 gam. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến