Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm ancol etylic, axit axetic, andehit axetic, metyl fomat thu được 26,88 lít CO2 và 26,10 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của ancol etylic trong hỗn hợp X là :
A. 35,38% B. 13,78% C. 24,87% D. 37.58%
nCO2 = 1,2; nH2O = 1,45
—> nC2H5OH = nH2O – nCO2 = 0,25
X gồm C2H6O, C2H4O2, C2H4O —> nX = nCO2/2 = 0,6
—> 0,6 < nO < 1,2
mX = mC + mH + mO —> 26,9 < mX < 36,5
—> 31,51% < %C2H5OH < 42,75%
—> A và D
Thêm 0,35 mol NaOH vào dung dịch X chứa 0,1 mol AlCl3. Tính khối lượng kết tủa thu được? (Giải theo phương pháp lớp 9).
Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 bằng lượng dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng? (Giải theo phương pháp lớp 9).
Chia 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 3,36 lít (điều kiện tiêu chuẩn). Cho phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được V lít khí NO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch Y.
a. Tính V
b. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NH3. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi các phản ứng kết thúc.
Cho một kim loại A tác dung với một dung dịch muối B. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp:
a) Tạo chất khí, kết tủa trắng, kết tủa xanh
b) Tạo chất khí, kết tủa trắng. Sục khí CO2 dư vào sản phẩm, kết tủa tan, dung dịch trog suốt.
c) Tạo 2 chất khí. Cho dung dịch HCl vào dung dịch thu được tấy giải phóng khí. Dẫn khí này vào Ca(OH)2 thì thấy đục.
d) Kim loại mới sinh ra bám trên kim loại A. Lấy hỗ hợp kim loại này hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dd G có có 3 muối và khí D duy nhất.
e) Sau khi phản ứng kết thúc, được chất khí và dung dịch K. Chia K thành 2 phần: Sục CO2 dư từ từ vào phần 1 thấy tạo thành kết tủa. Sục từ từ khí HCl vào 2 phần cũng thấy tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi HCl dư tạo dung dịch Y trong suốt. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH từ từ vào Y thấy kết tủa tạo thành, sau đó tan trong NaOH dư.
Đốt một lượng Al trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2. Tính khối lượng Al đã dùng? (Giải theo phương pháp lớp 9)
Oxi hóa không hoàn toàn 5,06g ancol đơn chức X thu được 6,66g hỗn hợp sản phẩm Y gồm andehit, axit cacboxylic, ancol dư và nước. Nếu cho một nửa hỗn hợp Y tác dụng với NaHCO3 dư thì khi kết thúc phản ứng vừa đủ với Na thì thu được 3,99g chất rắn Z. Xác định CTPT và tính hiệu suất oxi hóa ancol X.
Tất cả các hợp chất của dãy nào dưới đây có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa
A. NH3, N2O, N2, NO2.
B. NH3, NO, HNO3, N2O5.
C. N2, NO, N2O, N2O5.
D. NO2, N2, NO, N2O3.
Câu nào sau đây sai?
A. HNO3 là chất lỏng không màu, mùi hắc, tan vô hạn trong nước.
B. N2O5 là anhidrit của axit nitric.
C. HNO3 là một trong những hóa chất cơ bản và quan trọng.
D. Dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch
A. Bari hydroxit và axit photphoric
B. Amoniac và bạc nitrat
C. Đồng(II) nitrat và amoniac
D. Axit nitric và đồng sunfat
Dung dịch nào sau đây không tan được đồng
A. Dung dịch FeCl3
B. Dung dịch FeCl2
C. Dung dịch HNO3
D. Hỗn hợp NaNO3, HCl
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến