Cho \((P):y= \frac{{{x}^{2}}}{4} \, \,; \, \,(d):y= \frac{-1}{2}x+2 \). Gọi M, N là giao điểm của (P) và (d); H, K lần lượt là hình chiếu của A(0; 3) và B(2; 1) trên trục Ox. Tính diện tích tứ giác MHKN (đơn vị diện tích). A.4 B.8 C.7 D.15
Đáp án đúng: C Giải chi tiết: Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) ta có: \(\frac{1}{4}{{x}^{2}}=\frac{-1}{2}x+2\Leftrightarrow {{x}^{2}}+2x-8=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=2\Rightarrow y=1 \\ & x=-4\Rightarrow y=4 \\ \end{align} \right.\) (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt M(-4;4) ; N(2; 1). Gọi I là hình chiếu của M trên trục Ox \(\Rightarrow I(-4;0)\) Vì H, K là hình chiếu của A, B trên trục Ox nên H(0; 0) và K(2; 0). Khi đó, ta có: \(\begin{align} & {{S}_{MIKN}}=\frac{1}{2}\left( NK+MI \right).IK=\frac{1}{2}\left( 1+4 \right).6=15. \\ & {{S}_{MIH}}=\frac{1}{2}HI.MI=\frac{1}{2}.4.4=8. \\ & \Rightarrow {{S}_{MHKN}}={{S}_{MIKN}}-{{S}_{MIH}}=15-8=7. \\ \end{align}\) Chọn C.