Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = {x^3}\) tại điểm có hoành độ bằng 2 có hệ số góc bằngA.\(k = 12\)B.\(k = 8\)C.\(k = 4\)D.\(k = - 12\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông tâm \(O\), cạnh \(a\). Đường thẳng \(SO\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SO = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\). Tính góc giữa \(\left( {SCD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\).A.\({90^0}\)B.\({45^0}\)C.\({60^0}\)D.\({30^0}\)
Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{2x - 1}}\), có đồ thị \(\left( H \right)\). Gọi \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right),\,\,B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) là hai điểm phân biệt thuộc \(\left( H \right)\) sao cho tiếp tuyến của \(\left( H \right)\) tại \(A,\,\,B\) song song với nhau. Tìm độ dài nhỏ nhất của đoạn thẳng \(AB\).A.\(3\)B.\(3\sqrt 2 \)C.\(\sqrt 6 \)D.\(6\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy, tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\). Khẳng định nào sau đây đủng?A.\(AB \bot \left( {SBC} \right)\)B.\(BC \bot \left( {SAB} \right)\)C.\(SA \bot \left( {SBC} \right)\)D.\(AC \bot \left( {SAB} \right)\)
Tính \(I = \lim \dfrac{{{{\left( {2 - 3n} \right)}^2}\left( {n - 4} \right)}}{{{{\left( {n + 1} \right)}^3}}}\).A.\(I = 9\)B.\(I = - 9\)C.\(I = - 3\)D.\(I = 3\)
Cho cấp số cộng là dãy số tăng có 3 số hạng. Biết tổng các số hạng bằng 12, tích của chúng bằng 28, Công sai của cấp số cộng bằng:A.\(2\)B.\(4\)C.\(3\)D.\(1\)
Trong các giới hạn sau đây, giới hạn nào bằng 0?A.\(\lim \dfrac{{n - 6{n^3}}}{{4{n^2} + 9}}\)B.\(\lim \dfrac{{3{n^2} + n + 1}}{{\sqrt {{n^4} + 2{n^2}} }}\)C.\(\lim \dfrac{{{n^2} - 4{n^3}}}{{5{n^3} + 7}}\)D.\(\lim \dfrac{{n + 4}}{{3{n^2} + 5n}}\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy, \(SA = a\sqrt 2 \). Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm \(A\) trên các cạnh \(SB,\,\,SD\). Góc giữa mặt phẳng \(\left( {AMN} \right)\) và đường thẳng \(SB\) bằng:A.\({45^0}\)B.\({120^0}\)C.\({90^0}\)D.\({60^0}\)
Cho khối lập phương có thể tích bằng V. Thể tích của khối lập phương có cạnh bằng một nửa cạnh của khối lập phương đã cho bằng:A.\(\dfrac{V}{2}\)B.\(\dfrac{V}{4}\)C.\(\dfrac{V}{8}\)D.\(\dfrac{V}{{16}}\)
Cho \(a\) và \(b\) là các số thực thoả mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \dfrac{{{x^2} + ax + b}}{{x + 1}} = 3\). Tính \(a + b\).A.\(9\)B.\(6\)C.\(8\)D.\(7\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến