Đáp án đúng: C
Phương pháp giải:
Cho Na vào dd FeSO4 thì Na sẽ phản ứng với H2O có trong dung dịch trước sinh ra dd NaOH, sau đó NaOH mới phản ứng với dd FeSO4.
Đổi số mol các chất, viết PTHH xảy ra, tính toán theo phương pháp 3 dòng dựa vào PTHH
Giải chi tiết:\(\begin{array}{l}{n_{Na}} = \frac{{23}}{{23}} = 0,1\,(mol)\\{n_{FeS{O_4}}} = \frac{{m_{{\rm{d}}dFeS{O_4}}^{}.\frac{{C\% }}{{100\% }}}}{{{M_{FeS{O_4}}}}} = \frac{{200.\frac{{11,4\% }}{{100\% }}}}{{152}} = 0,15(mol)\end{array}\)
Cho Na vào dd FeSO4 thì Na sẽ phản ứng với H2O có trong dung dịch trước sinh ra dd NaOH, sau đó NaOH mới phản ứng với dd FeSO4.
PTHH: Na + 2H2O → NaOH + H2↑ (1)
(mol) 0,1 → 0,1 → 0,1
Theo PTHH (1): nH2 = nNa = 0,1 (mol)
Theo PTHH (1): nNaOH = nNa = 0,1 (mol)
PTHH: 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2↓ (2)
Ban đầu: 0,1 0,15
Phản ứng: 0,1 → 0,05 → 0,05 → 0,05
Sau pư: 0 0,1 0,05 0,05
Vậy khí A thu được là H2
Kết tủa B thu được là: Fe(OH)2: 0,05 (mol)
Nung kết tủa B xảy ra phản ứng.
PTHH: 4Fe(OH)2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Fe2O3 (rắn) + 4H2O (3)
(mol) 0,05 → 0,025
Chất rắn D sau khi nung là: Fe2O3: 0,025 (mol)
⟹ a = mFe2O3 = 0,025.160 = 4 (g)
mdd sau = mNa + mdd FeSO4 - mH2 - mFe(OH)2
= 2,3 + 200 - 0,1.2 - 0,05.90
= 197,6(g)
dung dịch C thu được chứa chất tan là Na2SO4: 0,05 (mol) và FeSO4: 0,1 (mol)
\(\left\{ \begin{array}{l}C\% \,N{a_2}S{O_4} = \frac{{{m_{N{a_2}S{O_4}}}}}{{m{\,_{dd\,C}}}}.100\% = \frac{{0,05.142}}{{197,6}}.100\% = 3,59\% \\C\% \,FeS{O_4} = \frac{{{m_{FeS{O_4}}}}}{{m{\,_{dd\,C}}}}.100\% = \frac{{0,1.152}}{{197,6}}.100\% = 7,69\% \end{array} \right.\)
⟹ tổng nồng độ các chất tan có trong dd C là: 3,59 + 7,69 = 11,28%
Đáp án C