Thể tích của khối cầu bán kính R bằngA.\(\frac{4}{3}\pi {R^3}.\)B.\(4\pi {R^3}.\)C.\(2\pi {R^3}.\)D.\(\frac{3}{4}\pi {R^3}.\)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;1; - 2} \right)\) và \(B\left( {2;2;1} \right)\) . Vecto \(\overrightarrow {AB} \) có tọa độ là:A.\(\left( {3;3; - 1} \right).\)B.\(\left( { - 1; - 1; - 3} \right).\)C.\(\left( {3;1;1} \right).\)D.\(\left( {1;1;3} \right).\)
Với \(a\) là số thực dương tùy ý, \({\log _3}\left( {3a} \right)\) bằngA.\(3{\log _3}a.\)B.\(3 + {\log _3}a.\)C. \(1 + {\log _3}a.\)D.\(1 - {\log _3}a.\)
Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau, OA = OB = a và OC = 2a. Gọi M là trung điểm của AB. Khoảng cách giữa hai đường thẳng OM và AC bằng A.\(\dfrac{{\sqrt 2 a}}{3}\)B.\(\dfrac{{2\sqrt 5 a}}{5}\)C.\(\dfrac{{\sqrt 2 a}}{2}\)D.\(\dfrac{{2a}}{3}\)
Từ một hộp chứa 9 quả cầu màu đỏ và 6 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời ba quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằngA.\(\dfrac{{12}}{{65}}\)B.\(\dfrac{5}{{21}}\)C.\(\dfrac{{24}}{{91}}\)D.\(\dfrac{4}{{91}}\)
Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(d:\dfrac{{x + 2}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z + 2}}{2}\) ?A.\(P\left( {1;1;2} \right)\)B.\(N\left( {2; - 1;2} \right)\)C.\(Q\left( { - 2;1; - 2} \right)\)D.\(M\left( { - 2; - 2;1} \right)\)
Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + {x^2}\) làA.\(4{x^3} + 2x + C.\)B.\(\dfrac{1}{5}{x^5} + \dfrac{1}{3}{x^3} + C.\)C.\({x^4} + {x^2} + C.\)D.\({x^5} + {x^3} + C.\)
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 3y + z--1 = 0\) có một vectơ pháp tuyến làA.\(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2;3; - 1} \right)\)B.\(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {1;3; 2} \right)\)C.\(\overrightarrow {{n_4}} = \left( {2;3; 1} \right)\)D.\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {-1;3; 2} \right)\)
\(\lim \frac{1}{{2n + 7}}\) bằngA.\(\frac{1}{7}.\)B.\( + \infty \)C.\(\frac{1}{2}.\)D.\(0\)
Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{\sqrt {x + 25} - 5}}{{{x^2} + x}}\) làA.2B.0C.1D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến