I. H2SO4 ĐẶC LÀ MỘT AXIT MẠNH

- Tác dụng với bazơ (trong đó kim loại đã có mức oxi hóa cao nhất) tạo thành muối và nước.

- Tác dụng với oxit bazơ (trong đó kim loại đã có mức oxi hóa cao nhất) tạo thành muối và nước.

- Tác dụng với muối (trong đó kim loại đã có số oxi hóa cao nhất) tạo thành muối và nước.

II. TÍNH OXI HOÁ MẠNH

1. Tác dụng với kim loại

- Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hoá rất mạnh, nó oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), tạo ra muối trong đó kim loại có hóa trị cao nhất + H2O + sản phẩm khử.

* Lưu ý: Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội

- Sản phẩm khử của S+6 có thể là: H2S, S, SO2 tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại: kim loại có tính khử càng mạnh thì S+6 bị khử xuống mức oxi hóa càng thấp.

$\overset{0}{\mathop{Cu}}\,~~+2{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}~\xrightarrow{{}}~\overset{+2}{\mathop{Cu}}\,S{{O}_{4}}~+\text{ }{{H}_{2}}O\text{ }{{+}_{~}}\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}$

$4\overset{0}{\mathop{Mg}}\,~~+5{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}~\xrightarrow{{}}4~\overset{+2}{\mathop{Mg}}\,S{{O}_{4}}~{{+}_{~}}{{H}_{2}}\overset{-2}{\mathop{S}}\,+\text{ 4}{{H}_{2}}O\text{ }$

Phương pháp giải:

- Sử dụng định luật bảo toàn electron : ne kim loại cho = ne H2SO4 nhận tạo sp khử

- Cần nhớ: ${{n}_{SO_{4}^{2-}}}=\frac{{{n}_{e\,\,cho}}}{2}$

+) mmuối = mkim loại + mgốc SO4

2. Tác dụng với phi kim

- H2SO4 đặc có khả năng phản ứng với nhiều phi kim (C, S, P,...) và nhiều hợp chất:

$~2{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}~+\text{ }\overset{0}{\mathop{S}}\,~\xrightarrow{{{t}^{o}}}~3\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}~+\text{ }2{{H}_{2}}O$

3. Tác dụng với các chất khử khác

$\overset{+2}{\mathop{F\text{e}}}\,O+{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}\to {{\overset{+3}{\mathop{F\text{e}}}\,}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}+\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$

$~2{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}~+\text{ }2K\overset{-1}{\mathop{Br}}\,~\text{ }\xrightarrow{{}}\text{ }{{\overset{0}{\mathop{Br}}\,}_{2}}+\text{ }\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}~+\text{ }2{{H}_{2}}O\text{ }{{+}_{~}}{{K}_{2}}S{{O}_{4}}$

III. TÍNH HÁO NƯỚC:

Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước. Nó cũng hấp thụ nước từ các hợp chất từ các hợp chất gluxit. Thí dụ, nhỏ H2SO4 đặc vào đường saccarozơ

C12H22O11 $\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}~}$12C + 11H2O

Tiếp theo, một phần cacbon bị H2SO4 đặc oxi hoá thành khí CO2 cùng với SO2 cùng với SO2 bay lên làm sủi bọt, đẩy cacbon trào ra ngoài cốc.

C + 2H2SO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + 2SO2 + 2H2O

Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bi bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng.

Bài viết gợi ý: