I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Mol
Các cụm từ sau có nghĩa thế nào ? |
Ý nghĩa |
1 mol nguyên tử Cu |
1N nguyên tử Cu hay 6.1023 nguyên tử Cu |
1,5 mol nguyên tử H |
1,5 N nguyên tử H hay 1,5.6.1023 nguyên tử H (9.1023) |
2 mol phân tử H2 |
2N phân tử H2 hay 2.6.1023 phân tử H2 (12.1023) |
0,15 mol phân tử H2O |
0,15N phân tử H2O hay 0,15.6.1023 phân tử H2O (0,9.1023) |
2. Khối lượng mol
Các câu sau có nghĩa thế nào ? |
Ý nghĩa |
Khối lượng mol của nước là 18 g/mol |
Khối lượng N phân tử nước là 18 g. Kí hiệu là \({M_{{H_2}O}}\) = 18g/mol |
Khối lượng mol nguyên tử H là 1g/mol |
Khối lượng N nguyên tử H là 1 g. Kí hiệu là MH = 1g/mol |
Khối lượng mol phân tử H2 là 2 g/mol |
Khối lượng N phân tử hiđro là 2 g. Kí hiệu là \({M_{{H_2}}}\) = 2g/mol |
3. Thể tích mol chất khí
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thể tích mol của khí CO2, O2, H2. |
\({V_{C{O_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{{H_2}}}\) |
Ở ( đktc) Thể tích mol các chất khí CO2, O2, H2 |
\({V_{C{O_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{{H_2}}} = 22,4(lit)\) |
Thể tích mol của những chất khí khác nhau, ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. |
Bằng nhau |
Thể tích mol của những chất khí khác nhau, ở cùng điều kiện nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm. |
Bằng nhau và bằng 22,4 lit |
1.4. Tỉ khối của chất khí
Tỉ khối của khí A đối với khí B ( dA/B = 1,5) |
Khí A nặng hơn khí B 1,5 lần |
Tỉ khối của khí CO2 đối với không khí bằng 1,52 |
khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần. |
II.GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1.(Trang 79 SGK)
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.
Bài làm:
Ta có: nS = \[\frac{2}{32}\] = \[\frac{1}{16}\] (mol) nO2 = \[\frac{3}{16}\] (mol)
=>nS : nO2 = = 1 : 3
Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3
Câu 2.(Trang 79 SGK)
Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol
Bài làm:
Trong 1 mol chợp chất có khối lượng của từng nguyên tố là:
mFe = 152.36,8% = 56 g
mS = 152.21% = 32 g
mO = 152.42,2% = 64 g
Gọi công thức hóa học của hợp chất là FeXSyOz, ta có:
56 . x = 56 => x = 1
32 . y = 32 => y = 1
16 . z = 64 => z = 4
Vậy hợp chât có công thức hóa học là FeSO4
Câu 3.(Trang 79 SGK)
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;
a) Khối lượng mol của chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
Bài làm:
a) Khối lượng mol của K2CO3 là: 39 . 2 + 16 . 3 = 138 g
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong K2CO3 là
%K = (\[\frac{39.2}{138}\]).100% = 56,5%
%C = (\[\frac{12}{138}\]).100% = 8,7%
%O = (\[\frac{(16.3)}{138}\]).100% = 34,8%
Câu 4.(Trang 79 SGK)
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
Bài làm:
a) Ta có nCaCO3 = \[\frac{10}{100}\] = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học ta có:
nCaCl2 = nCaCO3 = 0,1 mol
=>Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
b) Ta có nCaCO3 = \[\frac{5}{100}\] = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học ta có:
nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol
=>Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít
Câu 5.(Trang 79 SGK)
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 →(to) CO2 + 2H2O
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Bài làm:
a) PTHH: CH4 + 2O2 →(to) CO2 + 2H2O
Do cùng một lượng trong cùng điều kiện thì các khí có thể tích bằng nhau. Vì vậy số mol tỉ lệ thuận với thể tích.
Theo phương trình phản ứng ta có
VO2 = 2VCH4 = 2 . 2 = 4 lít
b) Theo phương trình phản ứng ta có VCO2 = VCH4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là : dCH4/kk = \[\frac{16}{29}\] ≈ 0,55
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55