I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Hiện tượng hóa học
Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia hay chất phản ứng.
- Chất mới sinh ra trong phản ứng gọi là sản phẩm.
Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Lưu ý: Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
2. Phương trình hóa học
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.
Các bước lập phương trình hóa học:
- Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
- Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau: Al + HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
- Bước 1: Trước tiên ta làm chẵn số nguyên tử của H ở bên trái Al + 2HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
- Bước 2: Bắt đầu cân bằng số nguyên tử Cl. Bội số chung nhỏ nhất của 2, 3 là 6. Do đó Al + 6HCl \(\dashrightarrow\) 2AlCl3 + H2
- Bước 3: Cân bằng số nguyên tử Al và H. Hệ số thích hợp của phản ứng là: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
II.GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1.(Trang 60 SGK)
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng: giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3.
Hãy cho biết
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra ?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không ?
Bài làm:
a) Chất tham gia: khí nitơ, khí hiđro
Sản phẩm: khí amoniac
b) Trước phản ứng, 2 nguyên tử nitơ liên kết với nhau, 2 nguyên tử hiđro liên kết với nhau tạo thành phân tử nitơ và phân tử hiđro. Sau phản ứng , ba nguyên tử hidro liên kết với một nguyên tử nitơ.
Trong phản ứng phân tử hiđro và phân tử nitơ được biến đổi, phân tử amoniac được tạo ra.
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng vẫn không thay đổi.
Câu 2.(Trang 60 SGK)
Khẳng định sau gồm hai ý: “ Trong phản ứng hóa học , chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn’’.
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai;
B. Ý 2 đúng, ý 1 sai;
C. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2;
D. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 giải thích cho ý 2;
E. Cả 2 ý đều sai.
(Ghi trong vở bài tập)
Bài làm:
Đáp án D
Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 giải thích cho ý 2.
Câu 3.(Trang 60 SGK)
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xẩy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + Canbon đioxit
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Bài làm:
a) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2 (1)
b) Từ phương trình (1) ta có:
mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
=> Phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi là
%CaCO3 = (\[\frac{250}{280}\]).100% = 89,28%.
Câu 4.(Trang 61 SGK)
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xẩy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit.
Bài làm:
a) Phương trình hóa học: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
b) Tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit là:
- Số phân tử etilen : số phân tử oxi = 1 : 3
- Số phân tử etilen : số phân tử cacbon đioxit = 1 : 2
Câu 5.(Trang 61 SGK)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 - - -> Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất.
Bài làm:
a) Al có hóa trị III, và nhóm SO4 hóa trị II
=>Ta có tỉ lệ : $\frac{x}{y}=\frac{2}{3}$ => x = 2; y = 3
Công thức hóa học: Al2(SO4)3
b) Phương trình hóa học: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ nguyên tử của cặp đơn chất kim loại:
- Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3.
- Số phân tử CuSO4 : số phân tử Al2(SO4)3 = 3 : 1