I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Định nghĩa
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia hay chất phản ứng.
- Chất mới sinh ra trong phản ứng gọi là sản phẩm.
Phương trình chữ: Tên các chất phản ứng → Tên các sản phẩm
Lưu ý:
- Dấu "→" đọc là tạo thành (hay sinh ra)
- Dấu " +" phía trước dấu "→" đọc là tác dụng với (hay phản ứng với, hóa hợp với).
- Dấu " +" phía sau dấu "→" đọc là: và
Ví dụ:
(1) Lưu huỳnh + oxi → lưu huỳnh đioxít
(chất tham gia) (sản phẩm )
⇒ Đọc là: Lưu huỳnh tác dụng với Oxi sinh ra lưu huỳnh đioxít
(2) Canxicacbonat \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\] canxioxit + khí cacbonic
(chất tham gia) (sản phẩm ) (sản phẩm )
⇒ Canxicacbonat sinh ra canxioxit và khí cacbonic
(3) Parafin + oxi \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\] khí cacbonic + nước
(chất tham gia) (sản phẩm )
⇒ Parafin tác dụng với oxi tạo thành khí cacbonic và nước
Trong phản ứng hóa học, các chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.
2. Diễn biến của phản ứng hóa học
|
Trong quá trình phản ứng |
Sau phản ứng |
|
Số phân tử |
Một phân tử Oxi, hai phân tử Hiđrô. |
Không có phân tử nào. |
Hai phân tử nước. |
Liên kết giữa các nguyên tử |
2 nguyên tử H liên kết với nhau, 2 nguyên tử O liên kết với nhau. |
Không có sự liên kết giữa các nguyên tử. |
2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O. |
Số nguyên tử H, số nguyên tử O |
4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O. |
4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O. |
4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O. |
Kết luận: Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Lưu ý: Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
3. Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?
Muốn phản ứng hóa học xảy ra: Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau.
Ví dụ: đường cát dễ tan hơn so với đường phèn. Vì đường cát có diện tích tiếp xúc nhiều hơn đường phèn.
1 số phản ứng hóa học muốn xảy ra phải được đun nóng đến t0 thích hợp.
Có những phản ứng muốn xảy ra cần có mặt của chất xúc tác.
Ví dụ: Quá trình chuyển hóa tinh bột sang rượu cần "men". Men lúc này đóng vai trò là chất xúc tác, giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn, nhưng không biến đổi khi phản ứng kết thúc.
4. Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?
Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành, có tính chất khác chất phản ứng để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra hay không.
Dựa vào: màu sắc, trạng thái, tính tan, …
Ví dụ: Đường bị cháy đen, tạo thành Cacbon
Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu để xảy ra phản ứng hóa học.
II.GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1.(Trang 50 SGK)
a) Phản ứng hóa học là gì?
b) Chất nào gọi là chất tham gia (hay chất phản ứng), là sản phẩm (hay chất tạo thành).
c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?
Bài làm:
a)Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học
b)Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng hay chất tham gia
Chất mới sinh ra gọi là sản phẩm.
c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.
Câu 2.(Trang 50 SGK)
a) Vì sao nói được: khi chất có phản ứng chính là phân tử phản ứng (nếu là đơn chất kim loại thì nguyên tử phản ứng).
b) Trong một phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi gì? Kết quả là gì?
c) Theo hình 2.5 (trang 48 sgk) hãy trả lời câu: Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước và sau phản ứng không.
Bài làm:
a)Do hạt hợp thành của hầu hết các chất là phân tử, mà phân tử thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử, nên nguyên tử tham gia phản ứng (tạo ra liên kết với nguyên tử nguyên tố khác).
b) Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến thành phân tử khác hay nói cách khác chất này biến đổi thành chất khác.
c) Theo hình 2.5 (trang 48 sgk), ta thấy số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước và sau phản ứng.
Câu 3.(Trang 50 SGK)
Ghi lại phương trình phản ứng xảy ra khi cây nến cháy ( xem bài tập 3, bài 12 sgk trang 45). Cho biết tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này?
Bài làm:
Phương trình phản ứng cháy của nến
Parafin + O2 →(to) cacbon đioxit + hơi nước
=>Chất tham ra là parafin và oxi trong không khí còn sản phẩm là khí cacbon đioxit và hơi nước.
Câu 4.(Trang 50 SGK)
Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp dưới đây: rắn ; lỏng ; hơi ; phân tử ; nguyên tử
“ Trước khi cháy chất parafin ở thể.. còn khi cháy ở thể… Các…parafin phản ứng với các.. khí oxi”
Bài làm:
“Trước khi cháy chất paraffin ở thể rắn còn khi cháy ở thể hơi. Các phân tử parafin phản ứng với các phân tử khí oxi”.
Câu 5.(Trang 51 SGK)
Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clo hidric thấy sủi bọt ở vỏ trứng (hình trang 51/ SGK).
Biết rằng axit clohidric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất này trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua (chất này tan), nước và khí cacbon đioxit thoát ra. Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra. Ghi lại phương trình chữ của phản ứng?
Bài làm:
Dấu hiệu để nhận biết phản ứng xảy ra thấy dung dịch axit sủi bọt khí.
PTHH: canxi cacbonat + axit clohidric → canxi clorua + nước + khí cacbon đioxit
Câu 6.(Trang 51 SGK)
Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi.
a) Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?
b) Ghi lại phương trình chữ phản ứng, biết rằng sản phẩm là khí cacbon đioxit.
Bài làm:
a) Cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt ,do điều kiện phản ứng xảy phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các chất tham gia (than phải đập nhỏ để tiếp xúc với oxi trong không khí).
Dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy, do điều kiện phản ứng xảy ra phục thuộc vào nhiệt độ nên phải dùng lửa để khơi mào phản ứng.
b)PTHH
than + oxi →(to) cacbon đioxit