I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Thí nghiệm
Hình 1: Phản ứng hóa học trong Cốc trên đĩa cân
1.1. Cách tiến hành
Bước 1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và Na2SO4 lên 1 đĩa cân
Bước 2: Đặt các quả cân lên đĩa cân còn lại.
Bước 3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào cốc đựng dd Na2SO4.
1.2. Nhận xét: Kim cân ở vị trí thăng bằng.
1.3. Kết luận
- Có chất rắn màu trắng xuất hiện gCó phản ứng hóa học xảy ra.
- Kim cân ở vị trí cân bằng.
2. Định luật
Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Giả sử:
- Phương trình chữ: A + B → C + D
- Biểu thức: mA + mB = mC + mD
Đặc điểm:
- Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi.
- Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
Kết luận: trong phản ứng hóa học tuy có sự tạo thành chất mới nhưng nguyên tử khối của các chất không đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi.
3. Áp dụng
m BariClorua + m NatriSunfat = m NatriClorua + m BariSunfat
Trong công thức này, nếu biết khối lượng của 3 chất thì ta tính được khối lượng của chất còn lại.
Gọi a, b, c lần lượt là khối lượng của Bariclorua, natrisunfat và natriclorua. Và x là số mol của Barisunfat.
Ta có: a + b = c + x
Rút giá trị x = a + b – c
II.GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1.(Trang 54 SGK)
a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
b) Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng các chất được bảo toàn.
Bài làm:
a) “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
b) Khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng các chất được bảo toàn vì trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử mà không có sự mất đi.
Câu 2.(Trang 54 SGK)
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên (trang 53/ SGK), cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3 g và 11,7g
Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng.
Bài làm:
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
=>Khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng:
mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 = 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8 (g)
Câu 3.(Trang 54 SGK)
Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
Bài làm:
Magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí tạo ra magie oxit MgO
a) Công thức khối lượng của phản ứng:
mMg + mO2 = mMgO
b) Khối lượng của khí oxi đã phản ứng là:
mO2 = mMgO – mMg = 15 – 9 = 6(g)