I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
1.1. Các bước xác định thành phần phần trăm các nguyên tố của hợp chất?
Cách 1:
-
- Tìm khối lượng mol của hợp chất
- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng.
- Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
Cách 2: Xét công thức hóa học: AxByCz
\(\% A = \frac{{x.{M_A}}}{{{M_{hc}}}}.100\%\); \(\% B = \frac{{y.{M_B}}}{{{M_{hc}}}}.100\%\); \(\% C = 100\% - (\% A + \% B)\)
1.2. Ví dụ
Câu hỏi: Một loại phân bón có công thức KNO3 , em hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố.
Hướng dẫn:
*Cách 1:
Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất. \({M_{KN{O_3}}} = 39 + 14 + 16.3 = 101\)
Bước 2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
Trong 1mol KNO3 có:
1 mol nguyên tử K ⇒ Khối lượng nguyên tử Kali là: 1 . 39 = 39
1 mol nguyên tử N ⇒ Khối lượng nguyên tử Nitơ là: 1. 14 = 14
3 mol nguyên tử O ⇒ Khối lượng nguyên tử O là: 16 . 3 = 48
Bước 3: Tính thành phần % mỗi nguyên tố
\(\begin{array}{l} \% K = \frac{{39}}{{101}}.100 = 36,8.\% \\ \% N = \frac{{14}}{{101}}.100 = 13,8\% \\ \% O = \frac{{48}}{{101}}.100 = 47,8\% \end{array}\)
*Cách 2: Xét công thức hóa học KNO3
Áp dụng công thức ta có:
\(\begin{array}{l} \% K = \frac{{{M_K}}}{{{M_{hh}}}} = \frac{{39}}{{101}}.100 = 36,8.\% \\ \% N = \frac{{{M_N}}}{{{M_{hh}}}} = \frac{{14}}{{101}}.100 = 13,8\% \\ \% O = 100\% - (36,8\% + 13,8\% ) = 47,8\% \end{array}\)
2. Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất
2.1. Các bước xác định công thức hoá học của hợp chất
Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập Công thức hóa học của hợp chất.
2.2. Ví dụ
Câu hỏi: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20%S và 40%O. Em hãy xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol
Hướng dẫn:
Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
\(\begin{array}{l} {m_{Cu}} = \frac{{40}}{{100}}.160 = 64g\\ {m_S} = \frac{{20}}{{100}}.160 = 32g\\ {m_O} = \frac{{40}}{{100}}.160 = 64g \end{array}\)
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
\(\begin{array}{l} {n_{Cu}} = \frac{{{m_{Cu}}}}{{{M_{Cu}}}} = \frac{{64}}{{64}} = 1mol{\rm{ }}\\ {n_S} = \frac{{{m_S}}}{{{M_S}}}{\rm{ = }}\frac{{32}}{{32}}{\rm{ = }}1mol{\rm{ }}\\ {n_O} = \frac{{{m_O}}}{{{M_O}}}{\rm{ = }}\frac{{64}}{{16}}{\rm{ = }}4mol. \end{array}\)
Bước 3: hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol và số mol của Cu, S, O tương ứng như trên nên công thức hóa học của hợp chất là CuSO4
II.GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1.(Trang 71 SGK)
Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
a) CO và CO2;
b) Fe3O4 và Fe2O3;
c) SO2 và SO3.
Bài làm:
a)Trong hợp chất CO
%C = (\[\frac{{{M}_{c}}}{{{M}_{co}}}\]).100% = ( \[\frac{12}{28}\]) . 100% = 42,8 %
%O = 100 – 42,8 = 57,2 %
Trong hợp chất CO2
%C = (\[\frac{{{M}_{c}}}{{{M}_{c{{o}_{2}}}}}\]).100% = ( \[\frac{12}{44}\]) . 100% = 27,3%
%O = 100% - 27,3% = 72,7%
b) Trong hợp chất Fe2O3
%Fe = (\[\frac{2{{M}_{Fe}}}{{{M}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}}\]).100% = ( \[\frac{56.2}{160}\]) . 100% = 70%
%O = 100% - 70% = 30%
Trong hợp chất Fe3O4
%Fe = (\[\frac{3{{M}_{Fe}}}{{{M}_{F{{e}_{3}}{{O}_{4}}}}}\]).100% = ( \[\frac{56.3}{28}\]) . 100% = 72,4%
%O = 100% - 72,4% = 27,6%
c)Trong hợp chất SO2
%S = (\[\frac{{{M}_{s}}}{{{M}_{s{{o}_{2}}}}}\]).100% = ( \[\frac{32}{64}\]) . 100% = 50%
%O -= 100% - 50% = 50%
Trong hợp chất SO3
%S = (\[\frac{{{M}_{s}}}{{{M}_{s{{o}_{3}}}}}\]).100% = (\[\frac{32}{80}\]) . 100% = 40%
%O -= 100% - 40% = 60%
Câu 2.(Trang 71 SGK)
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O
Bài làm:
a) Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất A là:
MCl = \[\frac{(58,5.60,68)}{100}\]= 35,5 (g) =>nCl = 1 mol
MNa = \[\frac{(58,5.39,32)}{100}\] = 23 (g) =>nNa = 1mol
=>Công thức hóa học của hợp chất A là : NaCl
b) Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất B là:
MNa = \[\frac{(106.43,4)}{100}\] = 46 =>nNa = \[\frac{46}{23}\]= 2 mol
MC = \[\frac{(106.11,3)}{100}\]= 12 => nC = 1 mol
MO = \[\frac{(106.45,3)}{100}\] = 48 => nO = 3 mol
=>Công thức hóa học của hợp chất B là : Na2CO3
Câu 3.(Trang 71 SGK)
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bào nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
b) Tính khối lượng mol phân tử của đường
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?
Bài làm:
a) Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O
b) Khối lượng mol đường:
MC12H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g
c) Trong đó:
mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g
Câu 4.(Trang 71 SGK)
Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.
Bài làm:
Trong 1 mol phân tử đồng oxit có
mCu = \[\frac{(80.80)}{100}\]= 64 g
mO = \[\frac{(20.80)}{100}\]= 16 g
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol đồng oxit là
nCu = 64.64 = 1 mol
nO =\[\frac{16}{16}\] = 1 mol
=>Công thức hóa học của oxit này là CuO
Câu 5.(Trang 71 SGK)
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần
- Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S
Bài làm:
Khí A nặng hơn khí hi đro 17 lần =>MA = 17.2 = 34 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A
=> mH = \[\frac{(5,88.34)}{100}\]= 2 (g)
mS = \[\frac{(94,12.34)}{100}\]= 32 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:
nH = \[\frac{2}{1}\] = 2 mol
nS = \[\frac{32}{32}\]= 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S