I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

II. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA  

Câu 1. (Trang 103 SGK) 

Bằng phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hoá học.

Bài làm:

Có 3 cách để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3 

            Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

            4AgNO3 + 2H2O →(đp)  4Ag + O2 + 4HNO3

           2AgNO3 →(to) 2Ag + 2NO2 + O2

Điều chế Mg từ dung dịch MgCl2

            MgCl2 →(đpnc)   Mg + Cl2

Câu 2. (Trang 103 SGK) 

Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.

b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.

Bài làm:

Khối lượng AgNO3 trong dd AgNO3

MAgNO3 = 250.4% = 10 (g)

=>nAgNO3p/ư = (10.17%)/170 = 0,01 (mol)

           Cu   +   2Ag+ → Cu2+ + 2Ag

(mol) 0,005     0,01                   0,01

Cu là chất khử, Ag+ là chất oxi hóa.

Khối lượng của vật sau phản ứng là:

10 + 108.0,01 - 64.0,005 = 10,76 (gam)

Câu 3. (Trang 103 SGK) 

Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:

A. Mg.                  

B. Cu.

C. Fe.                    

D. Cr.

Bài làm:

nH2 = \[\frac{8,96}{22,4}\] = 0,4 mol

Gọi kim loại cần tìm là M có số oxi hóa trong oxit là n.

Mn+  +  ne → M

\[\frac{0,8}{n}\]     \[\frac{0,8}{n}\]

H2 → 2H+ + 2e

0,4           0,8

=>Số mol của kim loại M là 0,8/n

Khối lượng kim loại M trong 23,2 gam oxit là 23,2 – 0,4.16 = 16,8 (g)

=>MM = 16,8/(0,8/n) = 21n

=>n =  \[\frac{8}{3}\] thì M = 56 =>Kim loại sắt

Câu 4. (Trang 103 SGK) 

Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng kết thúc thu được 5,376 (lít) H2 (đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây.

A. Mg.

B. Cu.

C. Fe.

D. Cr.

Bài làm:

Đáp án B

nH2 = \[\frac{8,96}{22,4}\] = 0,4 mol

Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị n

M  → Mn+  +  ne

\[\frac{0,48}{n}\]         0,48

2H+ + 2e → H2

        0,48    0,24

=>Số mol của kim loại M là 0,8/n

=>MM = 9,6 /(0,48/n) = 20n

=>n = 2 thì M = 40 =>Kim loại canxi (Ca = 40)

Câu 5. (Trang 103 SGK) Điện phân nóng chảy muối clorua M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là:

A. NaCl.                      

B. KCl.

C. BaCl2.                     

D. CaCl2.    

Bài làm:

nCl2 = \[\frac{3,36}{22,4}\] = 0,15 mol

Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị n

Mn+  +  ne → M  

        0,3    \[\frac{0,3}{n}\] 

2Cl-‑  → Cl2  + 2e

             0,15    0,3

=>Số mol của kim loại M là 0,8/n

=>MM = 6 /(0,3/n) = 20n

=>n = 2 thì M = 40 =>Kim loại canxi (Ca = 40)

Bài viết gợi ý: