1. Các phản ứng chính của hidrocacbon no : phản ứng thế, phản ứng tách.

2. Ankan là hidrocacbon no mạch hở, có công thức phân tử chung là CnH2n + 2 (n ≥1)

3. Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon.

4. Tính chất hóa học đặc trưng của ankan và xicloankan là phản ứng thế ; riêng xicloankan vòng nhỏ còn tham gia phản ứng cộng mở vòng.

So sánh tính chất hóa học :

5. Các ankan là thành phần chính trong các dạng nhiên liệu và là nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp hóa học.

Bài 1 (Trang 123 – SGK)

Viết các công thức cấu tạo của các ankan sau: pentan, 2-metylbutan, isobutan. Các chất trên còn có tên gọi nào khác không?

Hướng dẫn giải:

CH3- CH(CH)3-CH2-CH3    isopentan

CH3- CH(CH)3- CH3    2-metylpropan

Bài 2 (Trang 123 – sGK)

Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5

a. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất Y.

b. Viết phương trình hóa học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng.

Hướng dẫn giải:

a. Gọi CTPT của ankan Y là CnH2n+2(n ≥ 1)

CTĐGN của Y là C2H5, nên gọi CTCT của Y là : (C2H5)x (x ≥ 1)

CTCT của Y là: CH3-CH2-CH2-CH3: butan

b. Phương trình phản ứng:

Bài 3 (Trang 123 – SGk)

 Đốt cháy hoàn toàn 3,36,lít hỗ hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.

Hướng dẫn giải:

Gọi số mol của metan là x, số mol của etan là y

 

\[{{n}_{A~}}=\text{ }0,150\text{ }mol\text{ }=\text{ }x+\text{ }y\] (1)

\[{{n}_{C{{O}_{2}}}}=2,20\,mol=x+2y\] (2)

Từ (1) và (2) \[\Rightarrow x=0,100;\,\,y=0,050\]

\[\Rightarrow {\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}{{V}_{C{{H}_{4}}}}=66,7{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}\]; \[{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}{{V}_{{{C}_{2}}H}}=33,3{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}\]

Bài 4 (Trang 123 – SGK)

Khi 1,00 g metan cháy tỏa ra 55,6 kJ. Cần đốt bao nhêu lít khí metan (đktc) để lượng nhiệt sinh ra đủ đun 1,00 lít nước (D = 1,00 g/cm3) từ 25,00C lên 100,0oC. Biết rằng muốn nâng 1,00g nước lên 1,0oC cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước,

Hướng dẫn giải:

Nhiệt độ của 1,00 g nước lên 1oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là 4,18 J.

Vậy khi nâng nhiệt độ 1,00 g H2O từ 25,0oC lên 100oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là: 75,0 x 4,18 = 314 (J)

Do đó, nhiệt lượng cần tiêu tốn cho 1,0 lít nước từ 25,0oC lên 100oC là:

314 x 1,00 x 103 = 314 x 103 = 314 kJ

Mặt khác: 1g CH4 khi cháy tỏa ra 55,6 kJ

Vậy để có 314 kJ cần đốt cháy lượng CH4 là : \[\frac{314}{55,6}=5,64g\]

Từ đó thể tích CH4 (đktc) cần phải đốt là: \[\frac{5,64}{16,0}.22,4\text{ }\approx 7,90\,(l)\]

Bài 5 (Trang 123 – sGK)

Khi cho pentan tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1, sản phẩm chính thu được là:

A. 2- brompentan

B. 1-brompentan

C. 1,3 – đibrompentan

D. 2,3 – đibrompentan

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Bài 6 (Trang 123 – SGK)

Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô trống cạnh các câu sau đây:

a) Ankan là hidrocacbon no, mạch hở.

b) Ankan có thể bị tách hidro thành anken.

c) Nung nóng ankan thu được hỗn hợp các ankan có phân tử khối nhỏ hơn.

d) Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại phản ứng thế.

e) Ankan có nhiều trong dầu mỏ.

Hướng dẫn giải:

a) Đ

b) Đ

c) S

d) Đ

e) Đ

 

Bài viết gợi ý: