Bài 45 : Sinh sản hữu tính ở động vật
Là hình thức sinh sản tạo ra cá thể mới do có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái đơn bội tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
I. SINH SẢN HỮU TÍNH
Là hình thức sinh sản tạo ra cá thể mới do có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái đơn bội tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
II. QÚA TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
Ở hầu hết các loài quá trình sinh sản đều trải qua 3 giai đoạn:
- Hình thành giao tử (tinh trùng và trứng)
+ Hình thành tinh trùng: 1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân và hình thành 4 tinh trùng
+ Hình thành trứng: 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội: 3 thể cực, 1 tế bào trứng
- + Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực (n) và trứng của con cái (n) để tạo thành cá thể mới (2n)Thụ tinh
Ở động vật có hai hình thức thụ tinh là thụ tinh ngoài (xảy ra trong môi trường nước) và thụ tinh trong (xảy ra trong cơ quan sinh sản).
Thụ tinh ngoài
Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái (ở môi trường nước)
- Đại diện: cá, ếch nhái,...
- Đặc điểm: hiệu suất thụ tinh thấp, tỉ lệ trứng nở và con non sống sót thấp, do cơ quan sinh sản chưa hoàn thiện, thuộc nhóm sinh vật đẻ trứng.
Thụ tinh trong
- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.
- Đại diện: Bò sát, chim và thú.
- Đặc điểm: hiệu suất thụ tinh cao, tỉ lệ trứng nở và con non sống sót cao do cơ quan sinh sản hoàn thiện hơn, gặp ở cả nhóm đẻ trứng và nhóm đẻ con.
- Phát triển phôi thai
Hợp tử tiến hành nguyên phân nhiều lần liên tiếp để phát triển thành phôi thai
III. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN
Đẻ trứng: Trứng có thể được đẻ ra ngoài rồi thụ tinh (thụ tinh ngoài) hoặc trứng được thụ tinh và đẻ ra ngoài (thụ tinh trong) => Phát triển thành phôi => con non.
Đẻ con: Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử => phát triển thành phôi => con non => đẻ ra ngoài.
Trứng có thể phát triển thành phôi, con non nhờ noãn hoàng (một số loài cá, bò sát) hoặc trứng phát triển thành phôi, phôi thai phát triển trong cơ quan sinh sản cơ thể cái nhờ tiếp nhận chất dinh dưỡng từ máu mẹ qua nhau thai (thú).
Chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật:
+ Cơ thể:
Cơ quan sinh sản chưa phân hoá ® phân hoá.
Cơ thể lưỡng tính => cơ thể đơn tính.
+ Hình thức thụ tinh:
Tự thụ tinh=>thụ tinh chéo.
Thụ tinh ngoài => thụ tinh trong.
+ Hình thức sinh sản:
- Đẻ trứng
- Đẻ con.
Trứng, con sinh ra không được chăm sóc, bảo vệ ® Trứng, con sinh ra được chăm sóc, bảo vệ.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu.1 So sánh 2 hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
TRẢ LỜI:
- Sinh sản hữu tính là quá trình sinh sản trong đó có sự kết hợp giữa giao tử đực đơn bội (tinh trùng) và giao tử cái đơn bội (tế bào trứng) để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cơ thể mới mang thông tin di truyền của cả bố và mẹ.
- Sinh sản vô tính là quá trình sinh sản tạo ra các cá thể mới có kiểu gen giống cá thể mẹ, hoàn toàn không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng
Câu.2 Cho ví dụ về những loài động vật thụ tinh ngoài, tại sao thụ tinh ngoài phải thực hiện trong môi trường nước?
TRẢ LỜI:
- Các động vật thụ tinh ngoài sống trong môi trường nước như cá, tôm... Thụ tinh ngoài cần có môi trường nước giúp tinh trùng bơi và gặp trứng để thụ tinh. Ở trên cạn không có hiện tượng thụ tinh ngoài
Câu.3 So sánh sinh sản hữu tính ở thực vật và động vật.
TRẢ LỜI:
- Giống nhau: là quá trình sinh sản trong đó có sự kết hợp giữa giao tử đực đơn bội (tinh trùng) và giao tử cái đơn bội (tế bào trứng) để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cơ thể mới mang thông tin di truyền của cả bố và mẹ.
- Khác nhau: ở quá trình tạo giao tử, thụ tinh và phát triển của hợp tử
Câu.4 Tại sao sinh sản hữu tính tạo được các cá thể mới đa dạng về đặc điểm di truyền?
TRẢ LỜI:
- Sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về đặc điểm di truyền là nhờ quá trình phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, trao đổi chéo và thụ tinh.
Câu.5 Cho biết ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài. Vì sao động vật thụ tinh ngoài đẻ rất nhiều trứng
TRẢ LỜI:
- Ở thụ tinh trong, trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh sản con cái nên hiệu quả thụ tinh cao. Thụ tinh ngoài, tinh trùng phải bơi trong nước để gặp trứn nên hiệu quả thấp.
- Vì thụ tinh ngoài hiệu quả thấp nên động vật phải đẻ rất nhiều trứng.
Câu.6 Cho biết ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở các loài thú
TRẢ LỜI:
- Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho bào thai từ cơ thể mẹ là rất lớn nên thai có thể phát triển tốt trong bụng mẹ
- Thai trong bụng mẹ có thể được bảo vệ tốt trước kẻ thù và các tác nhân có hại từ môi trường như vi sinh vật, nhiệt độ…
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điều không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật là
A. thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái diễn ra bên ngoài cơ thể con cái
B. thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái diễn ra bên trong cơ thể con cái
C. thụ tinh trong làm tăng tỷ lệ sống sót của con non
D. thụ tinh ngoài làm tăng hiệu quả thụ tinh
Câu 2. Sinh sản hữu tính ở động vật là sự kết hợp
A. của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
B. ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
C. có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tác phát triển thành cơ thể mới
D. có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
Câu 3.Điều nào sau đây nói về hướng tiến hóa về sinh sản của động vật?
A. từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con
B. từ sinh sản hữu tính đến sinh sản vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con
C. từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, tự đẻ trứng đến đẻ con
D. từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng
Câu 4. Xét các đặc điểm sau:
⦁ Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống
⦁ Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di chuyền
⦁ Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi
⦁ Là hình thức sinh sản phổ biến
⦁ Thích nghi tốt với môi trường sống ổn định
Những đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật là
A. (4) và (5) B. (2) và (5)
C. (2) và (3) D. (1) và (5)
Câu 5.Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là sự kết hợp
A. của hai giao tử đực và giao tử cái
B. của nhiều giao tử đực với một giao tử cái
C. các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân của giao tử cái
D. bội NST đơn bội (n) của giao tử đực và giao tử cái tạo thành bộ NST lưỡng bội (2n) ở hợp tử
Câu 6. Điều không đúng khi nói về thụ tinh ở động vật là
A. tự phối (tự thụ tinh) là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái cùng được phát sinh từ một cơ thể lưỡng tính
B. các động vật lưỡng tính chỉ có hình thức tự thụ tinh
C. giao phối (thụ tinh chéo) là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái được phát sinh từ hai cơ thể khác nhau
D. một số dạng động vật lưỡng tính vẫn xảy ra thụ tinh chéo
Câu 7. Sinh sản theo kiểu giao phối tiến hóa hơn sinh sản vô tính là vì thế hệ sau có sự
A. tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường
B. đồng nhất về mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt trước sự thay đổi của điều kiện môi trường
C. tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di chuyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường
D. tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi của môi trường
Câu 8. thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài là vì
A. không nhất thiết phải cần môi trường nước
B. không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường
C. hạn chế tiêu tốn năng lượng
D. cho hiệu suất thụ tinh cao
Câu 9. Những điều nào sau đây lý giải được sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi và giúp cho quần thể tồn tại được trong môi trường biến động?
⦁ cơ sở của sinh sản hữu tính là sự phân bào giảm nhiễm mà điểm mấu chốt là sự hình thành giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (noãn) và sự kết hợp giữa chúng
⦁ sinh sản hữu tính làm tăng tính biến dị di truyền ở thế hệ con
⦁ thông qua giảm phân và sự thụ tinh ngẫu nhiên, rất nhiều tổ hợp gen khác nhau sẽ được hình thành từ một số ít bộ gen ban đầu
⦁ quá trình nguyên phân có thể xảy ra đột biến làm tăng tính biến dị
⦁ mức biến dị di truyền của một quần thể càng lớn thì khả năng thích nghi với môi trường biến động ngày càng cao
⦁ trên nguyên tắc khi môi trường thay đổi hoàn toàn và đột ngột, những cá thể con có mang tổ hợp di truyền biến dị rất khác lạ sẽ có nhiều cơ hội, thích nghi hơn những cá thể con có kiểu gen đồng nhất và giống hệt bố mẹ
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3), (4) và (5)
B. (1), (2), (3), (4), (5) và (6)
C. (1), (2), (3), (5) và (6)
D. (1), (2), (4), (5) và (6)
Câu 10. Xét các phát biểu sau:
⦁ các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh
⦁ trinh sinh là hiện tượng các trứng không qua thụ tinh phát triển thành các cơ thể mới có bộ NST lưỡng bội
⦁ một trong những ưu điểm của sinh sản vô tính là tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về mặt di truyền
⦁ chúng ta chưa thể tạo ra được cá thể mới từ tế bào hoặc mơ của động vật có tổ chức cao vì do tính biệt hóa cao của tế bào động vật có tổ chức cao
⦁ trinh sinh là hình thức sinh sản thường gặp ở loài chân đốt
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Đáp án
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
D |
B |
A |
B |
D |
Câu |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
A |
D |
C |
C |