Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể ( tiếp theo )
II. ĐA BỘI
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh tự đa bội
- Đa bội thể là cơ thể mà trong tế bào chứa nhiều hơn 2 lần số NST đơn bội. (3n, 4n, 5n, 6n…)
- Cơ chế hình thành là do sự không phân li của tất cả các cặp NST trong phân bào. Thường do hóa chất consixin gây cản trở sự hình thành thoi vô sắc
Tự đa bội: là tăng số NST đơn bội của cùng một loài lên số nguyên lần (nhiều hơn 2). Ta có: tự đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n,… và tự đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n,…
+ Cơ chế phát sinh đa bội chẵn: trong giảm phân NST tự nhân đôi nhưng không hình thành thoi vô sắc => tạo giao tử 2n, khi thụ tinh giao tử 2n + giao tử 2n tạo thành hợp tử 4n.
+ Thể đa bội chẵn này có số lượng NST tăng gấp nhiều lần nên quá trình sinh tổng hợp các chất diễn ra mạnh mẽ => tế bào to, sinh trưởng tốt. Thể đa bội thường được ứng dụng trong trồng trọt để thu sản phẩm từ cơ quan sinh dưỡng ví dụ: nho tứ bội, dâu, táo...
+ Cơ chế phát sinh đa bội lẻ: trong giảm phân NST tự nhân đôi nhưng không hình thành thoi vô sắc tạo giao tử 2n. khi thụ tinh giao tử 2n + giao tử bình thường n tạo thành hợp tử 3n. Thể đa bội lẻ không có khả năng sinh giao tử bình thường nên các thể đa bội lẻ là bất thụ. Người ta ứng dụng điều này để tạo các giống cây trồng cho quả to và không hạt (dưa hấu, chuối...)
- Khái niệm và cơ chế phát sinh dị đa bội
- Dị đa bội: là hiện tượng cả 2 bộ NST của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế bào.
- Song nhị bội thể: là hiện tượng cả 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế bào.
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
- Đột biến đa bội có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống thực vật vì nó góp phần hình thành loài mới
- Thể đa bội ở động vật thường ít gặp vì dễ gây chết
Sơ đồ tư duy về đột biến số lượng NST
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Cơ chế phát sinh thể dị đa bội?
Lời giải
- Lai hai loài khác nhau AA và BB tạo được con lai lưỡng bội AB bất thụ. Ở một số loài thực vật, các con lai bất thụ AB tạo được các giao tử lưỡng bội AB do sự không phân li của bộ NST A và bộ NST B. Các giao tử này có thể tự thụ phấn tạo ra thể dị tứ bội AABB hữu thụ.
- AABB còn được gọi là thể song nhị bội, vì cá thể này mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau
Câu 2. Tại sao đột biến lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn là đột biến đa bội?
Lời giải
Đột biến đa bội
- Ở động vật: thường rất ít xuất hiện, thường chỉ gặp ở các loài lưỡng tính hay các loài trinh sản
- Ở thực vật: hiện tượng đa bội khá phổ biến. Những dạng đa bội ở thực vật thường có số lượng NST tăng gấp nhiều lần nên quá trình sinh tổng hợp các chất diễn ra mạnh mẽ tế bào to, sinh trưởng tốt. Thể đa bội thường được ứng dụng trong trồng trọt để thu sản phẩm từ cơ quan sinh dưỡng ví dụ: nho tứ bội, dâu, táo...
Đột biến lệch bội:
- Ở động vật: Do sự tăng hay giảm số lượng một vài NST dẫn đến mất cân bằng của toàn hệ gen làm cho cơ thể không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản…
- Ở thực vật: Các dạng lệch bội tuy không gây hậu quả nghiêm trong như ở động vật nhưng thường làm ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của loài.
Câu 3. Phân biệt sự khác nhau giữa thể lưỡng bội, thể dị bội và thể đa bội.
Lời giải
Câu 4. Giả sử tế bào 2n của một loài bình thường chứa 4 cặp nhiễm sắc thể có ký hiệu. AA-Bb-Dd-Ee.Quan sát 1 hợp tử cũng ở loài trên thấy ở đôi nhiễm sắc thể thứ nhất có 3 chiếc là AAA.
- Hiện tượng gì đã xảy ra? Viết ký hiệu của hợp tử sau khi xảy ra hiện tượng đó.
- Nguyên nhân và cơ chế của hiện tượng.
Lời giải
1/ Hiện tượng xảy ra:
- Kết quả ở cặp NST thứ nhất cho thấy đã có đột biến số lượng NST trong quá trình hình thành hợp tử nói trên.
a) Nếu các cặp NST còn lại đều bình thường:
- Đây là ĐB dị bội thể. Ký hiệu hợp tử: AAABbDdEe.
b) Nếu các cặp còn lại cũng có hiện tượng tương tự cặp thứ nhất:
- Đây là kết quả của ĐB đa bội thể. Hợp tử tạo ra là thể tam bội (3n).
- Ký hiệu của hợp tử là:
AAABBbDDdEEe, AAABBbDDdEee,
AAABBbDddEEe, AAABBbDddEee,
AAABbbDDdEEe, AAABbbDDdEee,
AAABbbDddEEe, AAABbbDddEee.
2/ Nguyên nhân và cơ chế của hiện tượng đột biến dị bội và đa bội:
- Môi trường ngoài: Vật lý (phóng xạ, bức xạ, nhiệt độ..); hoá học (các loại hoá chất) tác động với liều lượng thích hợp.
- Môi trường trong: Rối loạn trao đổi chất nội bào.
+ Cơ chế:
Nếu do ĐB dị bội thể:
- Trong giảm phân TBào sinh giao tử của bố hay mẹ phân ly không bình thường ở cặp NST thứ nhất tạo giao tử AA, tổ hợp với giao tử bình thường A tạo hợp tử AAA.
Nếu do đột biến đa bội thể:
- Trong giảm phân, tế bào sinh giao tử của bố hay mẹ không hình thành thoi vô sắc dẫn đến NST nhân đôi mà không phân ly tạo giao tử 2n mang AA tổ hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử 3n có chứa AAA.
Bài 5: Nêu các dạng đột biến lệch bội ở sinh vật lưỡng bội và hậu quả của từng dạng?
Lời giải
- Đột biến thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST. Ở sinh vật lưỡng bội thường gặp các dạng như: thể không nhiễm (2n-2), thể một nhiễm (thể một: 2n-l), thể ba nhiễm (thể ba: 2n+l) và thể bốn nhiễm (thể bốn: 2n+2)…
- Ở động vật, thể lệch bội ở NST thường sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng. Nếu là thể lệch bội ở NST lớn chứa nhiều gen thì dẫn đến gây chết. Nếu lệch bội ở NST nhỏ, chứa ít gen thì gây nên các biến dị khác nhau.
- Ví dụ: Ở người, hội chứng Đao do có ba NST 21 thể hiện các triệu chứng: cổ ngắn, mắt một mí, khe mắt xếch, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, chạm phát triển, si đần và không có con. Tỉ lệ xuất hiện hội chứng Đao tăng lên cùng với lứa tuổi người mẹ khi sinh đẻ. Tỉ lệ này ở những người mẹ dưới 30 tuổi là 0,05%, tuổi 40 là 1 % trên 45 tuổi ti lệ này tăng lên 2%. Do vậy, phụ nữ không nên sinh đẻ khi tuổi đã ngoài 35 vì ở những tuổi này sinh lí tế bào dễ bị rối loạn.
- Sự phân li bất thường của cặp NST giới tính XX hoặc XY cũng dẫn đến hậu quả tương tự. Các triệu chứng của các hội chứng Claiphentơ (XXY), Tớcnơ (XO) và siêu nữ (XXX) sẽ được đề cập ở chưowng di truyền học người.
- Ở thực vật cũng thường gặp các thể lệch bội, đặc biệt ở chi Cà và chi Lúa. Ví dụ: ở hạt lúa người ta phát hiện 12 dạng thể ba nhiễm tương ứng 12 cặp NST, hình thành 12 dạng hạt thóc khác nhau.
- Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. Trong chọn giống có thể sử dụng đột biến lệch bội để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác. Ngoài ra, người ta còn sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
Bài 6: Phân biệt tự đa bội và dị đa bội. Thế nào là song nhị bội thể?
Lời giải
Tự đa bội là hiện tượng tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng 1 loài lớn hơn 2n còn dị đa bội là hiện tượng tăng nguyên lần bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.
Nếu ở con lai xảy ra đột biến đa bội làm tăng gấp đôi số lượng cả 2 bộ NST của hai loài khác nhau thì sẽ tạo ra thể dị đa bội.
Bài 7: Nêu một vài ví dụ về hiện tượng đa bội thế ở thực vật?
Lời giải
a) Tự đa bội: là sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng một loài, trong đó 3n, 5n, 7n,… gọi là đa bội lẻ; còn 4n, 6n,… là đa bội chẵn.
b) Dị đa bội: là hiện tượng khi cả hai bộ NST của hai loài khác nhau cùng tồn tại trong một tế bào. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa.
Bài 8: Nêu các đặc điểm của thể đa bội?
Lời giải
- Đa bội thể là trạng thái trong tế bào chứa ba hoặc nhiều hơn ba lần số đơn bội NST (3n hoặc 4n, 5n…). Những cơ thể mang các tế bào có 3n, 4n… NST gọi là thể đa bội.
- Thể đa bội: ở thực vật có cơ quan sinh dưỡng to, có kích thước lớn, chứa nhiều chất dinh dưỡng, đa bội lẻ không hạt và có một số đặc tính khác (SGK). Thể dị đa bội có thể tạo ra loài mới.
- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
- Câu 1: Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chững Đao là
- A. thể một ở cặp NST 23, có 45 NST.
- B. thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST.
- C. thể một ở cặp NST 21, có 45 NST.
- D. thể ba ở cặp NST 23, có 47 NST.
- Câu 2: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp đột biến dạng thể một đơn?
- A. 12 B. 24
- C. 15 D. 13
- Câu 3: Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội có bộ NST với số lượng bằng nhau trong tế bào là
- A. số lượng NST
- B. nguồn gốc NST
- C. hình dạng NST
- D. kích thước NST
- Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội?
- A. Sinh tổng hợp các chất mạnh
- B. Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt
- C. Thường gặp ở thực vật
- D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường
- Câu 5: Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở một nhóm tế bào sinh dưỡng của một cơ thể khi tiến hành nguyên phân sẽ dẫn đến kết quả
- A. tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến
- B. chỉ có cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến
- C. tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không
- D. cơ thể sẽ có 2 dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến
- Câu 6: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật là 48. Khi quan sát NST trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 47 NST. Đột biến trên thuộc dạng
- A. đột biến lệch bội
- B. đột biến tự đa bội
- C. đột biến dị đa bội
- D. thể tam nhiễm
- Câu 7: Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội?
- A. Tế bào sinh dưỡng có một cặp NST gồm 4 chiếc
- B. Trong tế bào sinh dưỡng thì mỗi cặp NST đều chứa 3 chiếc.
- C. Tế bào sinh dưỡng thiếu 1 NST trong bộ NST
- D. Tế bào sinh dục thừa 1 NST
- Câu 8: Những cơ thể mang đột biến nào sau đây là thể đột biến?
- (1) Đột biến gen lặn trên NST giới tính. (2) Đột biến gen trội. (3) Đột biến dị đa bội. (4) Đột biến gen lặn trên NST thường. (5) Đột biến đa bội. (6) Đột biến cấu trúc NST.
- Phương án đúng là:
- A. (1), (2), (3) và (5)
- B. (1), (2) và (3)
- C. (1), (2), (3) và (4)
- D. (1), (2), (3), (5) và (6)
- Câu 9: Trong trường hợp xảy ra rối loạn phân bào giảm phân I, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY là
- A. XX, XY và O
- B. XX, Y và O
- C. XY và O
- D. X, YY và O
- Câu 10: Một loài sinh vậy có NST giới tính ở giới cái và giới đực tương ứng là XX và XY. Trong quá trình tạo giao tử, một trong hai bên bố hoặc mẹ xảy ra sự không phân li ở lần phân bào I của cặp NST giới tính.Con của chúng không có những kiểu gen nào sau đây?
- A. XXX, XO B. XXX, XXY
- C. XXY, XO D. XXX, XX
- Câu 11: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra đưỡ các dạng tứ bội nào sau đây?
- (1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa.
- Phương án đúng là:
- A. (1), (2) và (3)
- B. (1), (3) và (5)
- C. (1), (2) và (4)
- D. (1), (4) và (5)
- Câu 12: Ở mộ loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen
- A. AAb, aab, b
- B. Aab, b, Ab, ab
- C. AAbb
- D. Abb, abb, Ab, ab
1 - B |
2 - A |
3 - B |
4 - D |
5 - D |
6 - A |
7 - B |
8 - D |
9 - C |
10 - D |
||
11 - B |
12 - A |
||||||||||