Trong thực tế chúng ta thấy để so sánh khối lượng của vật này với vật kia, xem vật nào có khối lượng lớn hơn thì phải tiến hành đo, và đo khối lượng bằng dụng cụ gì?

1. Tóm tắt lý thuyết

a) Khối lượng. Đơn vị khối lượng.

- Khối lượng:

  • Định nghĩa: Khối lượng chỉ lượng chất chứa tạo thành vật đó.
  • Ví dụ: 
    • Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa chỉ  lượng sữa chứa trong hộp là 397g
    • Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ lượng bột giặt trong túi

Đơn vị khối lượng:

+ Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg)

  • Kílôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp.

+ Các đơn vị khối lượng khác thường gặp:

  • Gam (g) 1g = 0,001kg.
  • Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g.
  • Tấn (t): 1t = 1000 kg.
  • Tạ: 1 tạ = 100kg.

b) Đo khối lượng:

- Người ta dùng cân để đo khối lượng.

- Một số loại cân thường gặp là: Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.

 - Tìm hiểu cân Rôbécvan

  • Các bộ phận của cân Rôbécvan: gồm có đòn cân, đĩa cân, kim cân và hộp quả cân.
  • GHĐ của cân Rô béc van là tổng khối lượng các quả cân có trong hộp.
  • ĐCNN của cân Rô béc van là khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
  • Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật: 
  • Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa (*). Đó là việc điều chỉnh số 0 .
  • Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái.
  • Đặt lên đĩa cân bên kia một số  quả cân có khối lượng phù hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.
  • Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của vật đem cân.

2. Bài tập minh họa

Bài 1: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ?
A. Thước.
B. Bình chia độ.
C. Cân.
D. Ca đong. 

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án C

Bài 2Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là:
A. Miligam (mg).
D. Tấn (t).
B. Kilôgam (kg).
C. Gam (g). 

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án B

3. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T như hình vẽ. Số 5T có ý nghĩa gì?

  • A. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có trên 5 người ngồi thì không được đi qua cầu.
  • B. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.
  • C. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 50 tấn không được đi qua cầu.
  • D. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tạ không được đi qua cầu.

Đáp án:

Chọn B. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.

Câu 2: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là:  

    • A. tấn (kí hiệu: t)
    • B. miliam (kí hiệu: mg)
    • C. kílôgam (kí hiệu: kg)
    • D. gam (kí hiệu: g)

Đáp án:

Chọn C. Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg).

 Câu 3: GHĐ của cân Rô béc van là:  

    • A.  khối lượng của một quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
    • B.  khối lượng của một quả cân lớn nhất có trong hộp.
    • C. tổng khối lượng các quả cân có trong hộp.
    • D. tổng khối lượng các quả cân lớn nhất có trong hộp.

Đáp án:

Chọn C. GHĐ của cân Rô béc van là tổng khối lượng các quả cân có trong hộp.

Câu 4: ĐCNN của cân Rô béc van là:  

    • A. khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
    • B. khối lượng của quả cân lớn nhất có trong hộp.
    • C. tổng khối lượng các quả cân có trong hộp
    • D. hiệu khối lượng của quả cân lớn nhất và quả cân nhỏ nhất có trong hộp.

Đáp án:

Chọn A. ĐCNN của cân Rô Béc Van là khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp.

Câu 5: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ?

    • A. Thước.
    • B. Bình chia độ.
    • C. Cân.
    • D.  Ca đong. 

Đáp án:

Chọn C. Để đo khối lượng người ta dùng cân.

Câu 6: Trên một viên thuốc cảm có ghi “Para 500…”. Em hãy tìm hiếu thực tế để xem ở chỗ để trống phải ghi đơn vị nào dưới đây? 

    • A. mg.       
    • B.  cg.               
    • C.  g.            
    • D. kg.

Đáp án:

Chọn A. mg.

Câu 7: Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ 

    • A.  thể tích của cả hộp thịt.
    • B. thể tích của thịt trong hộp.
    • C. khối lượng của cả hộp thịt.
    • D. khối lượng của thịt trong hộp.

Đáp án:

Chọn D. khối lượng của thịt trong hộp.

Câu 8: Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Số đó chỉ:  

    • A. Sức nặng của hộp mứt.
    • B. Thể tích của hộp mứt.
    • C. Khối lượng của hộp mứt.
    • D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt.

Đáp án:

Chọn C. khối lượng của hộp mứt.

Câu 9: Khối lượng của một chiếc cặp có chứa sách vào cỡ bao nhiêu? 

    • A. Vài gam.             
    • B. Vài trăm gam.
    • C. Vài ki-lô-gam.                
    • D. Vài chục ki-lô-gam.

Đáp án:

Chọn C. Vài ki-lô-gam.

Câu 10: Dùng cân Rô-béc-van có đòn cân phụ đế cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng 

    • A. giá trị của số chỉ của kim trên bảng chia độ.
    • B. giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ.
    • C. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa.
    • D. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị khối lượng ứng với số chỉ của con mã.

Đáp án:

Chọn D. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị khối lượng ứng với số chỉ của con mã.

Câu 11: Trên vỏ các chai nước giải khát có ghi các số liệu (ví dụ 500ml). Số liệu đó chỉ 

    • A.  thế tích của cả chai nước.      
    • B. thể tích của nước trong chai,
    • C. khối lượng của cả chai nước.
    • D. khối lượng của nước trong chai.

Đáp án:

Chọn B. thể tích của nước trong chai.

Bài viết gợi ý: