Tóm tắt lý thuyết
1. Tìm hiểu lực kế
1.1. Lực kế là gì?
Lực kế là một dụng cụ dùng để đo lực.
Lực kế thường dùng là lực kế lò xo. Có loại lực kế đo lực kéo, có loại đo lực đẩy và cũng có loại có thể đo cả hai lực trên
1.2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
Lực kế có một chiếc lò xo một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái kim chỉ thị.
Kim chỉ thị chạy trên mặt một bảng chia độ
2. Đo một lực bằng lực kế
2.1 Cách đo lực
Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng vạch 0.
Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo lực kế.
Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo
2.2 Thực hành đo lực
Xác định trọng lượng của quyển SGK, ghi chép kết quả
Khi đo cần phải cầm lực kế sao cho lò xo lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng.
3. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng của cùng một vật là:
P = 10m
trong đó, m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; P là trọng lượng của vật, đơn vị đo là N
Ví dụ:
a. Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng là 1N.
b. Một quả cân có khối lượng 200g thì có trọng lượng là 2N.
c. Một túi đường có khối lượng là 1kg thì có trọng lượng là 10N.
Như vậy, giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật có hệ thức P=10m.
Bài tập minh họa
Câu 1: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
Chọn D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
Câu 2: Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống.
a) Một ôtô tải có khối lượng 2,8 tấn sẽ nặng …. niutơn.
b) 20 thếp giấy nặng 18,4 niutơn. Mỗi thếp giấy sẽ có khối lượng …..gam.
c) Một hòn gạch có khối lượng 1600gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng …. niutơn.
Giải
a) 28.000
b) 92 gam
c) 160.000 niutơn
Câu 3: Đánh dấu x vào những ý đúng trong các câu trên: Khi cân túi đường bằng một cân đồng hồ ( H.10.2 ):
a. Cân chỉ trọng lượng của túi đường
Cân chỉ khối lượng của túi đường
b. Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân
Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân
Giải
Câu đúng : a) Cân chỉ khối lượng của túi đường.
b) Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân.
Câu 4: Từ nào trong dấu ngoặc là từ đúng?
a. Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng, thể tích) của hàng hóa.
b. Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng) của túi kẹo.
c. Khi một xe ôtô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu (trọng lượng, khối lượng) của ôtô quá lớn sẽ có thể gãy cầu.
Giải
a) Trọng lượng
b) Khối lượng
c) Trọng lượng
Câu 5: Hãy đặt một câu trong đó dùng cả 4 từ: trọng lượng, khối lượng, lực kế, cân.
Giải
Muốn biết khối lượng của một vật thì dùng cân để đo, còn muốn biết trọng lượng của một vật thì dùng lực kế để đo.
Câu 6*: Lực kế lò xo dùng trong trường học có thang chia độ theo đơn vị niutơn. Nhưng lực kế lò xo mà người đi chợ mua hàng thường đem theo lại có thang chia độ theo đơn vị kilôgam. Giải thích tại sao người ta có thể làm như vậy?
Giải
Vì trọng lượng của vật tì lệ với khối lượng của nó: P = 10m (một vật khối lượng 1kg có trọng lượng 10N), nên trên bảng chia độ của “cân lo xo” đáng lẽ ghi 1N; 1,1N; 1,2N;…, thì có thể ghi 100g; 110g; 120g … Như vậy dùng lực kế có thể xác định được khối lượng.
Câu 7: dùng những cụm từ thích hợp trong khung đề điền vào những cỗ trống trong các câu dưới đây:
- vài phần mười niutơn - vài niutơn
- vài trăm niutơn - vài trăm nghìn niutơn
a) Để nén một lò xo giảm xóc xe máy, cần một lực ……………..
b) Lực đàn hồi tạo ra bởi các lò xo đỡ trục của bánh xe tàu hỏa phải vào cỡ ………….
c) Lực đẩy của một lò xo bút bi lên ruột bút vào cỡ …………
d) Lực kéo của lò xo ở một cái “cân lò xo” mà các bà nội trợ thường mang theo vào cỡ ………….
Giải
a) Vài trăm niutơn
b) Vài trăm nghìn niutơn
c) Vài phần mười niutơn
d) Vài niutơn.
Câu 8: Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng ?
A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi
B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó
C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó
D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.
Chọn D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.
Câu 9: Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:
A. Cân và thước
B. Lực kế và thước
C. Cân và thước đo độ
D. Lực kế và bình chia độ.
Chọn D. Lực kế và bình chia độ.
Câu 10: Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn?
A. 0,08N
B. 0,8N
C. 8N
D. 80N
Chọn B. 0,8N
Câu 11: Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam ?
A. 3,5g
B. 35g
C. 350g
D. 3500g
Chọn D. 3500g
Câu 12: Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung phù hợp ở cột bên phải.
|
|
1. Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết |
a) phải dùng cân tiểu li. |
2. Về thực chất, khi cân một vật là |
b) ta chỉ biết giá trị gần đúng của khối lượng đó. |
3.Muốn biết khối lượng của một cái nhẫn vàng với độ chính xác cao thì |
c) khối lượng của vật đó. |
4. Khi dùng “cân lò xo” để đo khối lượng của một vật thì |
d) so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật lấy làm mẫu gọi là các quả cân. |
Giải
1- c 2-d 3-a 4-b
Câu 13 : Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung phù hợp với nội dung ở cột bên phải
|
|
1. Một chiếc xe tải có khối lượng 3 tấn thì có trọng lượng là |
a) nhỏ hơn 10 một chút |
2. Nếu tính chính xác, trọng lượng của xe tải 3 tấn phải |
b) chấp nhận công thức P=10m để tìm trọng lượng của một vật, nếu biết khối lượng của nó. |
3. Nếu tính chính xác thì hệ số tỉ lệ trong công thức P(N) = 10m(kg) phải |
c) nhỏ hơn 3.000N một chút
|
4. Trong thực tế, nếu không cần độ chính, ta vẫn |
d) 30.000N
|
Giải
1-d 2-c 3-a 4-b
Câu 14: Khi treo một vật khối lượng m1 vào thực tế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là ∆l1 = 3cm. Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khối lượng m2 = 2m1, m3 = 1/3 m1 thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là :
a. ∆l2 = 1,5 cm ; ∆l3 = 9cm
b. ∆l2 = 6cm ; ∆l3 = 1cm
c. ∆l2 = 2cm ; ∆l3 = 1:3 cm
d. ∆l2 = 1:3 cm ; ∆l3 = 2cm
Chọn b.
Nếu m2 = 2m1 thì độ dài thêm ra của lò xo ∆l2 = 2∆l1 = 2.3 = 6cm
Nếu ${{m}_{3}}=\frac{1}{3}{{m}_{1}}$ thì độ dài thêm ra của lò xo là $\Delta {{l}_{3}}=\frac{1}{3}\Delta {{l}_{1}}=\frac{1}{3}.3=1cm$
Câu 15*: Một lò xo có độ dài ban đầu là l0=20cm. Gọi l (cm) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m(g). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l theo m.
m(g) |
100 |
200 |
300 |
400 |
500 |
600 |
l(cm) |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
2 |
a. Hãy vẽ đường biểu diễn phụ thuộc của độ dài thêm ra của lò xo vào trọng lượng của các quả cân treo vào lò xo. Lấy trục thẳng đứng (trục tung) là trục biểu diễn độ dài thêm ra của lò xo và mỗi cm ứng với độ dài thêm ra 1cm. Trục nằm ngang (trục hoành) là trục biểu diễn trọng lượng của quả cân và mỗi cm ứng với 1N.
b. Dựa vào đường biểu diễn để xác định khối lượng của một vật. Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là 22,5cm.
a)
P ( N ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
∆L(cm) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
b) Độ dài thêm của lò xò khi treo vật :
22,5 – 19 = 3,5 cm
Khối lượng của vật : 350 gam
Giải bài tập SGK
Giải bài C1 tr 34 sách GK Lý lớp 6
Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trông của các câu sau:
Lực kế(1)… một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia gắn một cái móc và một cái (2) ….
Kim chỉ thi chạy trên một (3)……
Gợi ý trả lời
(1) lò xo
(2) kim chỉ thị
(3) bảng chia độ
- Lực kế lò xo một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia gắn một cái móc và một cái kim chỉ thị
- Kim chỉ thi chạy trên một bảng chia độ
Giải bài C2 trang 34 SGK Lý lớp 6
Hãy tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế ở nhóm em.
Hướng dẫn giải
Học sinh nghiên cứu lực kế ở trên lớp
Ví dụ: GHD là 5N
Giải bài C3 trang 34 SGK Lý lớp 6
Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Thọat tiên phải điều chỉnh sô 0, nghĩa là điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng (1)…. Cho(2)…. tác dụng vào lò xo của lực kế, Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo (3)…, của lực cần đo
Gợi ý trả lời
(1) vạch 0;
(2) lực cần đo;
(3) phương
- Thọat tiên phải điều chỉnh sô 0, nghĩa là điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng vạch 0
- Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế.
- Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương, của lực cần đo
Giải bài C4 trang 34 SGK Lý lớp 6
Hãy tìm cách đo trọng lượng của một cuốn sách giáo khoa vật lí 6. So sánh kết quả với các bạn trong nhóm.
Gợi ý trả lời
Học sinh thực hành trên lớp và so sánh kết quả với các bạn
Giải bài C5 trang 34 SGK Lý lớp 6
Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như thế nào? tại sao phải cầm như thế?
Gợi ý trả lời
Khi đo, phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế luôn nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực cần đo, có phương thẳng đứng.
Giải bài C6 trang 34 SGK Lý lớp 6
Hãy tìm nhưng con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a) Một quả nặng có khối lượng 100g thì có trọng lượng (1) …N.
b) Một quả cân có khối lượng (2) thì có trong lượng 2N.
c) Một túi đường có khối lượng 1 KG thì có trọng lượng (3)….
Gợi ý trả lời
(1) – 1;
(2) – 200g;
(3) – 10N
- Một quả nặng có khối lượng 100g thì có trọng lượng 1N.
- Một quả cân có khối lượng 200g thì có trong lượng 2N.
- Một túi đường có khối lượng 1 KG thì có trọng lượng 10N
Giải bài C7 trang 34 SGK Lý lớp 6
Hãy giải thích vì sao trên các cân bỏ tủi bán ở ngoài phố ngưới ta không chia độ theo đơn vị Niuton mà lại chia độ theo đơn vị kilogram? Thực tế các cân bỏ túi là dụng cụ gì?
Hướng dẫn giải
- Vì trọng lượng của lực một vật luôn tỷ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia đọ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật.
- Thực chất “Cân bỏ túi” chính là một lực kế lò xo.
Giải bài C8 trang 34 SGK Lý lớp 6
Về nhà, hãy làm thử một lực kế, phải nhớ chia độ cho lực kế đó.
Gợi ý trả lời Bài tập C8
Dựa trên kiến thức đã học, học sinh tự tìm hiểu làm ở nhà
Giải bài C9 trang 35 SGK Lý lớp 6
Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu Niuton.
Hướng dẫn giải
Ta có: 3,2 tấn =3200kg= 32000 N.