Câu 1:Phát biểu nào sau đây là sai?

A.  Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng chùm sáng trắng khi qua lăng kính bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau.

B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

C. Ánh sáng trắng là tập hợp gồm bảy ánh sáng đơn sắc khác nhau. đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.

D. Chiết suất của môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây liên quan đến hiện tượng tán sắc ánh sáng?

A. Màu sắc của ánh sáng trên mặt đĩa CD khi có ánh sáng chiếu vào.

B. Màu sắc của ánh sáng trắng sau khi chiếu qua lăng kính.

C. Màu sắc của váng dầu trên mặt nước.

D. Màu sắc trên bong bóng xà phòng dưới ánh sáng mặt trời.

Câu 3: Dải sáng bảy màu thu được trong thí nghiệm thứ nhất của Niu-tơn được giải thích là do.

A. Các tia sáng bị nhiễu loạn khi truyền qua thuỷ tinh.

B. Lăng kính làm lệch tia sáng về phía đáy nên đã làm thay đổi màu của nó.

C. Thuỷ tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng.

D. Lăng kính đã tách riêng các chùm sáng có màu khác nhau co sẵn trong ánh sáng mặt trời.

Câu 4: Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng.

A.  Khi một chùm sáng khi đi qua lăng kính thì nó bị phân tích thành nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau.

B. Khi một chùm sáng truyền qua 2 môi trường trong suốt khác nhau thì bị lệch phương truyền

C. Một chùm sáng bị lệch phương truyền khi đi qua một lỗ tròn nhỏ.

D. Màu sắc của một vật thay đổi khi ta dùng các ánh sáng đơn sắc khác nhau chiếu vào vật.

Câu 5: Ánh sáng trắng là hỗn hợp của

A. nhiều ánh sáng đơn sắc có màu từ đỏ đến tím

B. 7 ánh sáng đơn sắc có màu như màu cầu vồng

C. 3 ánh sáng đơn sắc có màu. đỏ , da cam và lục

D. 5 ánh sáng đơn sắc trở lên

Câu 6: Chiếu một tia sáng gồm hai thành phần đỏ và tím từ không khí (chiết suất coi như bằng 1 đối với mọi ánh sáng) vào mặt phẳng của một khối thủy tinh với góc tới \[{{60}^{o}}\] . Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ là 1,51; đối với ánh sáng tím là 1,56. Tính góc lệch của hai tia khúc xạ trong thủy tinh.

A.\[2,{{1}^{o}}\]                                B.\[1,{{72}^{o}}\]                                C.\[1,{{3}^{o}}\]                                  D.\[2,{{5}^{o}}\]

Câu 7: Một ánh sáng đơn sắc có tần số \[{{4.10}^{14}}Hz\] . Bước sóng của tia sáng này trong chân không là.

A. 0,25 (μm)

B. 0,75 (mm)

C. 0,75 (μm)

D. 0,25 (nm)

Câu 8: Trong môi trường có chiết suất n, bước sóng của ánh sáng đơn sắc thay đổi so với trong chân không như thế nào?

A. Giảm \[{{n}^{2}}\] lần

B. Giảm n lần

C. Tăng n lần

D. Không đổi

Câu 9:  Khi  một chùm sáng đơn sắc truyền từ  môi trường có chiết suất \[{{n}_{1}}=1,6\]  vào môi trường có chiết suất \[{{n}_{2}}=\frac{4}{3}\]  thì.

A. Tần số không đổi, bước sóng tăng

B. Tần số tăng, bước sóng giảm

C. Tần số không đổi, bước sóng giảm

D. Tần số giảm, bước sóng tăng

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về chiết suất tuyệt đối n của môi trường trong suốt là đúng?

A. Môi trường nào có n càng lớn thì tốc độ truyền ánh sáng đơn sắc trong môi trường đó càng lớn.

B. Chiết suất n của cùng một môi trường là như nhau đối với mọi ánh sáng có màu sắc khác nhau.

C. Bước sóng của cùng một bức xạ đơn sắc sẽ tăng lên khi truyền từ môi trường có n lớn hơn sang môi trương nhỏ hơn.

D.  Bước sóng của cùng một bức xạ  đơn sắc sẽ  giảm đi khi truyền từ  môi trường có n lớn sang môi trường có n nhỏ hơn.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về  tốc độ  của các ánh sáng đơn sắc khi truyền trong nước?

A. Ánh sáng lục có tốc độ lớn nhất

B. Mọi ánh sáng đơn sắc có tốc độ truyền như nhau

C. Ánh sáng tím có tốc độ lớn nhất

D. Ánh sáng đỏ có tốc độ lớn nhất

Câu 12: Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ không khí vào nước thì.

A. Tần số tăng, bước sóng giảm.

B. Tần số giảm, bước sóng tăng.

C. Tần số không đổi, bước sóng giảm.

D. Tần số không đổi, bước sóng tăng.

Câu 13: Một tia sáng đơn sắc khi truyền trong chân không có bước sóng 550 nm và có màu vàng. Nếu tia sáng này truyền vào trong nước có chiết suất n = 4/3 thì

A. có bước sóng 413 nm và có màu tím.

B. có bước sóng 413 nm và có màu vàng.

C. vẫn có bước sóng 550 nm và có màu vàng.

D. có bước sóng 733 nm và có màu đỏ.

Câu 14: Một tia sáng đơn sắc truyền từ không khí vào nước thì bước sóng?

A. Tăng

B. Giảm

C. Không đổi.

D. Ban đầu giảm sau đó tăng

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về ánh sáng đơn sắc.

A.  Bước sóng ánh sáng đơn sắc không phụ  thuộc vào bản chất của môi trường ánh sáng truyền qua

B. Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng vàng nhỏ hơn đối với ánh sáng đỏ

C. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào tần số của sóng ánh sáng đơn sắc

D. Các sóng ánh sáng đơn sắc có phương dao động trùng với phương với phương truyền ánh

Câu 16:  Khi một tia sáng đơn sắc truyền từ  môi trường trong suốt này sang một môi trường trong suốt khác, đại lượng không thay đổi là

A. màu sắc và tốc độ lan truyền

B. bước sóng và màu sắc tia sáng

C. tần số và màu sắc tia sáng 

D. tần số và bước sóng

Câu 17: Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Đặt một màn M phía sau sẽ thu được

A. dải màu sắc như dải màu cầu vồng

B. các vạch sáng tối xen kẽ nhau

C. vạch sáng màu trắng

D. vạch sáng màu trắng

Câu 18: Hiện tượng cầu vồng sau cơn mưa là hiện tượng

A. giao thoa ánh sáng

B. tán sắc ánh sáng

C. nhiễu xạ ánh sáng

D. tán xạ ánh sáng

Câu 19: Chiếu chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Tia sáng có góc lệch lớn nhất là

A. tia đỏ

B. tia lục

C. tia da cam

D. tia tím

Câu 20: Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào

A. bước sóng của ánh sáng

B. màu sắc của môi trường

C. màu của ánh sáng

D. lăng kính mà ánh sáng đi qua

Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

D

A

A

C

C

B

A

C

 

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

B

B

C

C

A

B

D

A

Bài viết gợi ý: