Câu 1: Quang phổ vạch phát xạ của Hydro có bốn màu đặc trưng

A. đỏ, vàng, lam, tím 

B. đỏ, lục, chàm, tím

C. đỏ, lam, chàm, tím 

D. đỏ, vàng, chàm, tím

Câu 2: Chọn phát biểu sai về quang phổ vạch phát xạ

A. Đó là quang phổ gồm những vạch màu riêng biệt nằm trên một nền tối

B. Do các chất khí hoặc hơi ở áp suất cao phát sáng khi bị đốt nóng

C.  Quang phổ  vạch phát xạ  của các nguyên tố  khác nhau thì khác nhau về  số  lượng vạch, vị  trí các vạch và cường độ sáng của các vạch đó

D. Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật

Câu 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về các loại quang phổ.

A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

B. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì chỉ khác nhau về số lượng và màu sắc các vạch phổ, còn vị trí và độ sáng tỉ đối là giống nhau.

C. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

D. Việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do mẫu vật phát ra là cơ sở của phép phân tích quang phổ.

Câu 4: Quang phổ vạch hấp thụ là

A. quang phổ gồm các vạch màu riêng biệt trên một nền tối.

B. quang phổ gồm những vạch màu biến đổi liên tục.

C. quang phổ gồm những vạch tối trên nền quang phổ liên tục.

D. quang phổ gồm những vạch tối trên nền sáng.

Câu 5: Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ.

A. Nhiệt độ của đám khí hay hơi phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát quang phổ liên tục

B. Nhiệt độ của đám khí hay hơi phải cao hơn nhiệt độ của nguồn phát quang phổ liên tục

C. Áp suất của khối khí phải rất thấp

D. Không cần điều kiện gì

Câu 6: Hiện tượng đảo vạch quang phổ, nhiệt độ t của đám hơi hấp thụ phải đủ lớn để có thể phát xạ và so với nhiệt độ \[{{t}_{o}}\] của nguồn sáng trắng thì.

A.\[t>{{t}_{o}}\]

B.\[t<{{t}_{o}}\]

C.\[t={{t}_{o}}\]

D. t có giá trị bất kì.

Câu 7: Quang phổ do ánh sáng Mặt Trời phát ra thu được trên Trái Đất là

A. quang phổ vạch phát xạ.                                            B. quang phổ liên tục.

C. quang phổ vạch hấp thụ.                                           D. quang phổ đám.

Câu 8: Hiện tượng đảo sắc là

A. sự dịch chuyển các vạch phổ phát xạ khi nhiệt độ nguồn phát thay đổi.

B. sự dịch chuyển các vạch phổ hấp thụ khi nhiệt độ nguồn phát thay đổi.

C. hiện tượng quang phổ liên tục bị mất một số vạch nào đó

D.  hiện tượng tại một nhiệt độ  nhất định đám hơi có khả  năng hấp thụ  đúng những ánh sáng đơn sắc mà nó có khả năng phát xạ

Câu 9:  Quang phổ  vạch phát xạ  của một khối khí chỉ  có 3 vạch đơn sắc màu vàng, lục, tím. Trong quang phổ vạch hấp thụ của khối khí này

A. có 4 vị trí cho vạch tối 

B. chỉ có 3 vạch đơn sắc màu vàng, lục, tím

C. có 3 vị trí cho vạch tối 

D. chỉ có 4 vạch đơn sắc màu đỏ, cam, lam, chàm

Câu 10:  Ở  một nhiệt độ  nhất định, nếu một đám hơi có khả  năng phát ra bốn ánh sáng đơn  sắc có bước sóng tương ứng \[{{\lambda }_{1}};{{\lambda }_{2}};{{\lambda }_{3}};{{\lambda }_{4}}\] với \[{{\lambda }_{1}}>{{\lambda }_{2}}>{{\lambda }_{3}}>{{\lambda }_{4}}\] thì nó có khả năng hấp thụ

A. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ \[{{\lambda }_{1}}\] đến \[{{\lambda }_{4}}\]

B. bốn ánh sáng đơn sắc đó

C. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn \[{{\lambda }_{4}}\]

D. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn \[{{\lambda }_{4}}\]

Câu 11: Quang phổ  phát xạ  của Natri chứa vạch màu vàng  ứng với bước sóng    = 0,56\[\mu \]m. Trong quang phổ hấp thụ của Natri sẽ.

A. thiếu mọi vạch có bước sóng \[\lambda \]> 0,56\[\mu \]m

B. thiếu vạch có bước sóng \[\lambda \] = 0,56\[\mu \]m

C. thiếu tất cả các vạch mà bước sóng khác  = 0,56\[\mu \]m

D. thiếu mọi vạch có bước sóng \[\lambda \]< 0,56\[\mu \]m

Câu 12: Trên đường đi của chùm sáng do bong đèn điện dây tóc chiếu tới máy quang phổ, người ta đặt một ống thủy tinh đựng hơi Natri thì thu được vạch tối mới trùng vạch vàng của quang phổ  liên tục. Nếu tắt đèn điện và phóng tia lửa điện qua ống thủy tinh thì

A. thu được quang phổ liên tục có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím

B. thu được vạch vàng nằm trên một nền tối

C.  thu được hệ  thống những vạch màu biến thiên liên tục từ  đỏ  đến tím nhưng vạch vàng không chuyển thành vạch tối.

D. không thu được vạch quang phổ nào

Câu 13: Có 7 kết luận

1. Máy quang phổ có ba bộ phận chính. ống chuẩn trực; lăng kính; buồng ảnh

2. Trong buồng ảnh của máy quang phổ có một thấu kính hội tụ

3. Các tia sáng đơn sắc giống nhau sau lăng kính trong máy quang phổ song song nhau

4. Quang phổ liên tục là dải sáng trắng và phụ thuộc nhiệt độ của nguồn

5. Quang phổ vạch phát xạ phát ra từ đám hơi khí có áp suất thấp bị kích thích phát sáng

6. Một chất có khả năng phát xạ bức xạ có bước sóng \[\lambda \] thì sẽ hấp thụ bức xạ có bước sóng nhỏ hơn \[\lambda \]

7. Quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ phụ thuộc thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn

Số kết luận không đúng là

A. 2                                    B. 4                                   C. 5                                      D. 3

Câu 14:Có 6 kết luận về quang phổ như sau.

1. Quang phổ của một chất rắn được kích thích phát sáng là dải màu liên tục từ tím đến đỏ

2. Quang phổ liên tục của một nguồn phụ thuộc vào nhiệt độ và thành phần cấu tạo của nguồn

3. Khối khí có áp suất cao được kích thích bằng tia lửa điện sẽ phát ra quang phổ vạch phát xạ

4. Quang phổ vạch hấp thụ là hệ thống vạch tối trên nền quang phổ vạch phát xạ

5. Quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn

6. Khối khí phát bức xạ có bước sóng \[\lambda \] thì sẽ hấp thụ bức xạ có bước sóng lớn hơn hoặc bằng \[\lambda \]

Số kết luận không đúng là

A. 1                                    B. 4                                      C. 2                                        D. 3

Câu 15: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ? Máy quang phổ

A. là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.

B. có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.

C. dùng để đo nhiệt độ của một nguồn sáng phát ra.

D. có bộ phận chính làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là lăng kính

Câu 16: Các bộ phận chính của máy quang phổ là

A. ống chuẩn trực, lăng kính, buồng ảnh. 

B. lăng kính, buồng ảnh, khe ngắm, thước ngắm

C. ống chuẩn trực, lăng kính, thấu kính 

D. ống chuẩn trực, buồng ảnh, thấu kính

Câu 17: Tác dụng của ống chuẩn trực trong máy phân tích quang phổ là

A. tạo ra chùm sáng đơn sắc 

B. tạo ra chùm sáng hội tụ

C. tạo ra chùm sáng song song 

D. tạo ra chùm sáng phân kì

Câu 18: Tác dụng của lăng kính trong máy phân tích quang phổ là

A. làm lệch các tia sáng về phía đáy

B. làm tán sắc chùm sáng song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song

C. tổng hợp các chùm sáng đơn sắc song song thành chùm sáng trắng

D. chuyển chùm sáng song song thành chùm sáng phân kì

Câu 19: Tác dụng của thấu kính hội tụ trong buồng ảnh của máy phân tích quang phổ là

A. chuyển chùm sáng phân kì thành chùm sáng hội tụ

B.  hội tụ  các chùm sáng đơn sắc song song đi ra từ  lăng kính thành các vạch sáng đơn sắc riêng lẻ  trên màn đặt tại tiêu diện

C. chuyển chùm sáng hội tụ thành chùm sáng song song

D. chuyển chùm sáng song song thành chùm sáng hội tụ

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về máy quang phổ?

A. Dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc.

B. Ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra một chùm sáng hội tụ chiếu vào lăng kính.

C. Hệ tán sắc là bộ phận quan trọng nhất, nó thực hiện nhiệm vụ của máy quang phổ.

D. Buồng ảnh hoặc buồng tối của máy quang phổ được dùng để quan sát hoặc chụp ảnh quang phổ.

Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

B

C

A

B

C

D

C

B

 

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

B

D

B

C

C

B

A

D

C

Bài viết gợi ý: