LÝ THUYẾT
**************

Bài tập về Loại từ

- Biết được định nghĩa, vị trí và cách dùng của các Loại từ trong câu.

- Biết cách tra từ điển. Đối với dạng bài tập không phải trắc nghiệm, người làm phải tự tra trong từ điển loại từ liên quan đến từ cho trong ngoặc.
Vd: She is an (act) _______.

- Dịch được cả câu trước và sau khi điền từ vào. 
______________________________
______________________________

(sự xác định dưới đây vẫn bị thiếu và chỉ mang tình tương đối)
_______________________
II. Xác định DANH TỪ
_______________________

(sự xác định dưới đây vẫn bị thiếu và chỉ mang tình tương đối)


* Đứng ngay sau 1 MẠO TỪ (A, AN, THE):

Vd: 
- There is A CELEBRATION in his house. 
(Đang có 1 lễ kỷ niệm trong làng của nó)

* Đứng ngay sau 1 TÍNH TỪ SỞ HỮU (my, our, your, their, his, her, its) hoặc SỞ HỮU CÁCH CỦA DANH TỪ:

Vd: 
- We admire HIS KNOWLEDGE.
(Chúng tôi ngưỡng mộ kiến thức của hắn)

* Đứng ngay sau 1 TÍNH TỪ:

Vd: 
- GOOD LEARNERS never stop learning.
(Người học giỏi không bao giờ ngừng học)

- Đứng sau 1 động từ (nếu đó là 1 ngoại động từ):

Vd: 
- They often GIVE ADVICE to everybody.
(Họ thường đưa ra lời khuyên cho tất cả mọi người)

- Đứng ngay sau 1 GIỚI TỪ:

Vd: 
- IN REALITY, students have to study very hard
(Trong thực tế, học sinh phải học rất vất vả)

- Đứng trong một số cấu trúc yêu cầu đó là 1 Danh từ:

Vd: 
Cấu trúc: Require + N (Đòi hỏi cái gì đó)
- The job requires PATIENCE
(Công việc đòi hỏi sự kiên nhẫn)

_____________________
2. Xác định ĐỘNG TỪ
_____________________

* Đứng sau chủ ngữ của câu:

Vd: 
- SHE REALIZED strange things.
(Cô ta nhận ra những điều lạ)

* Đứng trước 1 Danh từ và tác động lên Danh từ đấy:

Vd: 
- They will ENLARGE ROADS.
(Họ sẽ mở rộng các con đường)

- Đứng sau các động từ khiếm khuyết (Can, could, should, must, may, might, have to ...)

Vd: 
- He CAN OVERCOME these problems.
(Anh ấy có thể vượt qua mọi khó khăn)

* Đứng trong một số cấu trúc yêu cầu đó là 1 Động từ

Vd: 
- Cấu trúc: Want to + Vinf

=> I want to SOCIALIZE with my classmates 
(Tôi muốn hòa nhập với bạn cùng lớp)

_______________________
3. Xác định TÍNH TỪ
_______________________

* Đứng trước 1 Danh từ:

Vd: - They are EXCELLENT STUDENTS.
(Họ là những học sinh giỏi)

* Đứng sau 1 số Động từ chỉ giác quan: look, seem, feel, sound, smell

Vd: - I FEEL UNSAFE when living here.
(Tôi cảm thấy không an toàn khi sống ở đây)

* Đứng ngay sau to be:

Vd: 
- Your actions ARE PREDICTABLE.
(Những hành động của bạn thì có thể đoán được)

- Đứng sau 1 trạng từ 
(thường đi với các trạng từ chỉ mức độ (very (rất), completely (hoàn toàn), totally (hoàn toàn), extremely (cực kỳ)..........):

Vd: 
- This food is EXTREMELY HARMFUL to your health.
(Thực phẩm này thì cực kỳ có hại cho sức khỏe của bạn)

__________________________
4. Xác định TRẠNG TỪ
__________________________

* Đứng cuối câu, sau 1 Động từ hoặc cụm V + O, và bổ nghĩa cho Động từ đấy.

Vd: 
- the man DROVE CARELESSLY.

(Người đàn ông lái xe ẩu)

- He TREATS HER BADLY.
(Hắn ta đối xử không tốt với cô ấy)

* Đứng đầu câu, trước dấu phẩy (,), sau dấu phẩy là 1 cụm S + V + O.

Vd: - UNLUCKILY, our team lost the match.(Thật không may, đội chúng ta đã thua trong trận đấu)

- Đứng trước tính từ, thường dùng với các trạng từ chỉ mức độ (completely (hoàn toàn), totally (hoàn toàn), extremely (cực kỳ)..........)

Vd: - Your efforts are TOTALLY USELESS.
(Những nỗ lực của bạn thì hoàn toàn vô ích)

* Một vài trường hợp, Trạng từ có thể đứng trước Động từ trong câu chủ động hoặc sau to Be và đứng trước Vp2 trong câu bị động:

Vd: 
- We FINALLY DISCOVERED ther truth
(Cuối cùng thì chúng tôi cũng tìm ra sự thật)

- The man WAS FINALLY ARRESTED by the police.
(Cuối cùng thì người đàn ông cũng bị cảnh sát bắt)

_
__
___
____

==> Việc xác định Loại từ cần sự linh hoạt và hiểu biết về ngữ pháp, không được máy móc, và PHẢI DỊCH ĐƯỢC CẢ CÂU.

đòi hỏi phải 
DỊCH CẢ CÂU ! - đôi khi dịch là đã làm được rồi :3

(ai bỏ qua bước dịch sẽ sai rất nhiều)

___________________________________________
___________________________________________
___________________________________________

***********
BÀI TẬP
***********

___________________________________________
CẤP Độ 1: ĐƯỢC CHO SẴN TỪ VÀ KHÔNG CẦN BIẾN ĐỔI
___________________________________________

Điền các từ cho sẵn vào chỗ trống:

ATTRACT 
ATTRACTION 
ATTRACTIVE 
ATTRACTIVELY

1. The girl is dancing _______.

2. Her _______ could vibrate him

3. The landscapes _______ a lot of visitors.

4. What do you think about this _______ offer.

__________________________

DECIDE 
DECISION 
DECISIVE 
DECISIVELY

1. It was a _______ battle in the war.

2. She will _______ everything in our firm.

3. Your _______ can change their lives.

4. Our army won the battle _______.

___________________________

PERFORM 
PERFORMANCE 
PERFORMER

1. Their _______ at circus last night was wonderful.

2. The clown wanted to _______ alone.

3. They are interviewing the _______ today.

4. There will be a _______ in the Grand Theatre next week.

Bài tập luyện lại Cấp độ 1 ở PHẦN 1:

Bài 1: Điền các từ cho sẵn vào chỗ trống:

WIDE 
WIDTH 
WIDELY 
WIDEN

1. They may _________ the road soon.
2. What is the _________ of the stadium.

______

HEALTH 
HEALTHY 
UNHEALTHY

1. How is your _________ now?
2. Living near factories is _________ 
3. You must play sports to have a _________ body.

______

LUCK 
LUCKY 
LUCKILY 
UNLUCKY 
UNLUCKILY

1. _________, the man couldn't escape from the fire.
2. She was happy because she had a _________ day.

_____________________

___________________________________________
CẤP ĐỘ 2: ĐƯỢC CHO SẴN TỪ VÀ PHẢI BIẾN ĐỔI
___________________________________________

* Việc biến đổi từ cần chú ý với Danh từ và Động từ. (Tính từ và Trạng từ có thể có dạng đổi sang So sánh nhưng hiếm gặp nên bỏ qua)

1. Đối với DANH TỪ:

- Cần chú ý nó có phải Danh từ số nhiều không.

Vd: - You only have few (choose) _________.

=> chỗ này cần 1 Danh từ 
=> CHOICE (sự lựa chọn) + lại thấy FEW (ít) đi với Danh từ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU.
=> đáp án là: CHOICES.

________

2. Đối với ĐỘNG TỪ

- Cần chú ý dạng của nó có thể là: V+s, es, V+ing, Vp1, Vp2, ......

Vd: - The road needs (widen) ________ now

=> chỗ này cần 1 Động từ
=> WIDEN (mở rộng) + lại thấy ở đây cần 1 câu BỊ ĐỘNG 
=> WIDENING 
- Dịch: Con đường cần ĐƯỢC MỞ RỘNG.

_____________________________
_____________________________

Bài 2: Điền các từ cho sẵn vào chỗ trống và CÓ BIẾN ĐỔI

STRONG 
STRENGTH 
STRENGTHEN

1. One of ________ of the project is its flexibility.

______

COURAGE 
ENCOURAGE 
ENCOURAGEMENT

2. The coach ________ the player to return to his team, and the player agreed.

______

VIEW 
VIEWER

3. How many ________ are there in the theatre ?

______

ABLE 
ABILILY 
ENABLE

4. The new school schedule ________ the lazy boy to sleep late each morning.

Bài viết gợi ý: