Bài tập lý thuyết sự điện li, chất điện li, Viết phương trình điện li

A. Ví dụ minh họa

Bài 1: Cho các chất sau: NaCl; HF; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; H3PO4; (NH4)3PO4; H2CO3; ancol etylic; CH3COOH; AgNO3; Glucozơ; glyxerol; Al(OH)3; Fe(OH)2; HNO3.

Xác định chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu, chất không điện ly? Viết phương trình điện ly của các chất (nếu có).

Hướng dẫn:

- Chất điện ly mạnh: NaCl; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; (NH4)3PO4; AgNO3; HNO3.

Phương trình điện ly:

        NaCl → Na+ + Cl- CuSO4 → Cu2+ + SO42-

        NaOH → Na+ + OH- Mg(NO3)2 → Mg2+ + 2NO3-

        (NH4)3PO4 → 3NH4+ + PO43- AgNO3 → Ag+ + NO3-

        HNO3 → H+ + NO3-

- Chất điện ly yếu: HF; H3PO4; H2CO3; CH3COOH; Al(OH)3; Fe(OH)2.

Phương trình điện ly:

        HF H+ + F- CH3COOH CH3COO- + H+

        H3PO4  H+ + H2PO4- Al(OH)3  Al3+ + 3OH-

        H2PO4-  H+ + HPO42- H2CO3  H+ + HCO3-

        HPO42-  H+ + PO43- HCO3- H+ + CO32-

        Fe(OH)2  Fe2+ + OH-

- Chất không điện ly: Glucozơ; glyxerol; ancol etylic.

Bài 2: Pha loãng dần dần một dung dịch axit sunfuric, người ta thấy độ dẫn điện của dung dịch lúc đầu tăng dần sau đó lại giảm dần. Hãy giải thích hiện tượng.

Hướng dẫn:

Axit sunfuric phân li như sau :

        H2SO4 → H+ + HSO4- : điện li hoàn toàn.

        HSO4-  H+ + SO42- : K = 10-2

Lúc đầu khi pha loãng dung dịch, độ điện li tăng lên làm tăng nồng độ ion. Do đó độ dẫn điện tăng. Trong dung dịch rất loãng, sự điện li coi như hoàn toàn, lúc đó nếu tiếp tục pha loãng thì nồng độ ion giảm làm cho độ dẫn điện giảm.

Bài 3: Theo thuyết axit-bazơ của Bronsted, các chất sau giữ vai trò là axit – bazơ - lưỡng tính - trung tính: HSO4-, H2PO4-, PO43-, NH3, S2-, Na+ , Al3+, Cl- , CO32- , NH4+, HS-

Hướng dẫn:

-Axit: NH4+, HSO4-, Al3+

        NH4+ + H2O NH3 + H3O-

        HSO4- + H2O SO42- + H3O-

        Al3+ + H2O [Al(OH)]2+ + H+

-Bazơ: PO43-, NH3, S2-, CO32-

        PO43- + H2O HPO4- + OH-

        NH3 + H2O NH4+ + OH-

        S2- + H2O HS- + OH-

        CO32- + H2O HCO3- + OH-

-Lưỡng tính: H2PO4-, HS-

        H2PO4- + H2O H3PO4 + OH-

        H2PO4- + H2O HPO42- + H3O+

        HS- + H2O H2S + OH-

        HS- + H2O S2- + H3O+

-Trung tính: Na+, Cl-

Bài 4: Từ quan điểm axit-bazơ của Bronsted, hãy cho biết tính axit, bazơ, trung tính hay lưỡng tính của các dung dịch sau: NaCl, Na2S, NaHCO3, Cu(NO3)2. NH4Cl, CH3COOK, Ba(NO3)2, Na2CO3.

Hướng dẫn:

- Dung dịch có tính axit: Cu(NO3)2, NH4Cl.

        Cu(NO3)2 → Cu2+ + 2NO3-

        Cu2+ + H2O [Cu(OH)]+ + H+

        NH4Cl → NH4+ + Cl-

        NH4+ + H2O NH3 + H3O+

- Dung dịch có tính bazơ: Na2S, CH3COOK.

        Na2S → 2Na+ + S2-

        S2- + H2O HS- + OH-

        CH3COOK → CH3COO- + K+

        CH3COO- + H2O CH3COOH + OH-

- Dung dịch có tính lưỡng tính: NaHCO3.

        NaHCO3 → Na+ + HCO3-

        HCO3- + H2O H2CO3 + OH-

        HCO3- + H2O CO32- + H3O+

- Dung dịch trung tính: NaCl, Ba(NO3)2

        NaCl → Na+ + Cl-

        Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-

Bài 5: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?

A. HCl → H+ + Cl-        B. CH3COOH CH3COO- + H+

C. H3PO4 → 3H+ + PO43-        D. Na3PO4 → 3Na+ PO43-

Hướng dẫn:

Đáp án C

Bài 6: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ?

A. H2SO4  H+ + HSO4-        B. H2SO3  2H+ + HCO3-

C. H2SO3 → 2H+ + SO32-        D. Na2S 2Na+ + S2-

Hướng dẫn:

­

Đáp án B

Bài 7: Các chất dẫn điện là

A. KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.

B. Dung dịch glucozơ, dung dịch ancol etylic, glixerol.

C. KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.

D. Khí HCl, khí NO, khí O3.

Hướng dẫn:

Đáp án A

Bài 8: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là

A. KOH, NaCl, H2CO3.        B. Na2S, Mg(OH)2 , HCl.

C. HClO, NaNO3, Ca(OH)3.        D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.

Hướng dẫn:

Đáp án D

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Dãy nào sau đây chỉ chứa các chất điện li mạnh:

A. NaNO3, HClO3, NaHSO4, Na2S, NH4Cl.

B. NaNO3, Ba(HCO3)2, HF, AgCl, NH4Cl.

C. NaNO3, HClO3, H2S, Mg3(PO4)2, NH4Cl.

D. NaNO3, HClO3, Na2S, NH4Cl, NH3.

Bài 2: Dãy nào sau đây chỉ chứa chất điện ly yếu

A. H2S, HCl, Cu(OH)2, NaOH

B. CH3COOH, H2S, Fe(OH)3, Cu(OH)2

C. CH3COOH, Fe(OH)3, HF, HNO3

D. H2S, HNO3, Cu(OH)2, KOH.

Bài 3: Phương trình điện ly nào dưới đây viết đúng?

A. HF H + F-

C. Al(OH)3 → Al3+ + 3OH-

B. H3PO4 → 3H+ + PO43-

D. HCl H+ + NO3-

Bài 4: Trong dd NaHSO4 có các loại phân tử và ion nào dưới đây (bỏ qua sự điện li của nước):

A. NaHSO4; H+; HSO4-; SO42-; Na+; H2O

B. HSO4-; Na+; H2O

C. H+; SO42-; Na+; H2O

D. H+; HSO4-; SO42-; Na+; H2O

Bài 5: Hấp thụ CO2 vào nước thu được dd có các loại phân tử và ion nào dưới đây (bỏ qua sự điện li của nước):

A. H2CO3; H+; HCO3-; CO32-; H2O

B. H2CO3; H+; HCO3-; CO32-; H2O; CO2

C. H+; HCO3-; CO32-; H2O

D. H+; CO32-; H2O

Bài 6: Theo Ahrenius thì kết luận nào sau đây đúng?

A. Bazơ là chất nhận proton

B. Axit là chất khi tan trong nước phân ly cho ra cation H+

C. Axit là chất nhường proton.

D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH–.

Bài 7: Theo thuyết Areniut, chất nào sau đây là axit?

A. NH3        B. KOH        C. C2H5OH        D. CH3COOH

Bài 8: Theo thuyết Areniut thì chất nào sau đây là bazơ ?

A. HCl        B. HNO3        C.CH3COOH        D. KOH

Bài 9: Theo thuyết Bronstet, H2O được coi là axit khi nó:

A. Cho một electron        B. Nhận một electron

C. Cho một proton        D. Nhận một proton.

Bài 10: Theo thuyết Bronstet, H2O được coi là bazơ khi nó:

A. Cho một electron        B. Nhận một electron

C. Cho một proton        D. Nhận một proton.

Đáp án :

1.A 2.C 3,A 4.A 5.B

6.B 7.D 8.D 9.C 10.D

Bài viết gợi ý: