LÝ THUYẾT.

Công thức tính:

\[{{m}_{C}}=\frac{12.{{m}_{C{{O}_{2}}}}}{44}\](g)       

  \[{{m}_{H}}=\frac{2.{{m}_{{{H}_{2}}O}}}{18}\](g)           

 \[{{m}_{N}}=\frac{{{V}_{{{N}_{2}}}}.28}{22,4}\](g)    

 \[{{m}_{O}}={{m}_{HCHC}}-({{m}_{C}}+{{m}_{H}}+{{m}_{N}})\](g).

%\[C=\frac{{{m}_{C}}}{{{m}_{HCHC}}}\].100%

%\[H=\frac{{{m}_{H}}}{{{m}_{HCHC}}}\].100%       

  %\[N=\frac{{{m}_{N}}}{{{m}_{HCHC}}}\].100%

%O=100%-(%C+%H+%N)

Công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

Cách thiết lập công thức đơn giản nhất: Để lập công thức đơn giản nhất của Hợp chất hữu cơ \[{{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{z}}{{N}_{t}}\] ta lập tỉ lệ:

Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ \[{{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{z}}{{N}_{t}}\] có khối lượng mol là M (g).

Dựa vào % khối lượng của các nguyên tố.

Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.

\[{{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{z}}{{N}_{t}}+(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}){{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}xC{{O}_{2}}+\frac{y}{2}{{H}_{2}}O+\frac{t}{2}{{N}_{2}}\]

Dựa theo tỉ lệ số mol trong pt ta tính x,y,z,t rồi suy ra công thức phân tử của HCHC.

Cấu trúc phân tử HCHC.

Quy ước: Trong HCHC: C có hóa trị IV, H có hóa trị I.

Đồng đẳng: là những HCHC có công thức phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm \[C{{H}_{2}}\], có TCHH tương tự nhau.

Đồng phân: những HCHC khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.

Phản ứng hữu cơ.

Phản ứng thế.

Phản ứng cộng.

Phản ứng tách.

BÀI TẬP

Bài 1. Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,72 gam nước. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A.                          

ĐS: 60%C; 16,67%H; 23,33%O

Bài 2. Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam β–caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình A đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình B đựng Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình A tăng 0,63 gam; bình B có 5 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử của β–caroten.              

ĐS: 89,55%C; 10,45%H

Bài 3. Tính khối lượng mol phân tử của chất X biết thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.                                                

ĐS: M = 60 g/mol

Bài 4. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập công thức phân tử của limonen.  

ĐS: C10H16.

Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A mà phân tử chỉ chứa C, H, O thu được 0,44 gam khí CO2 và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của chất A.                                                                                         

ĐS: C2H4O2.

Bài 6. Anetol có phân tử khối bằng 148. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có %C = 81,08%; %H = 8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.    

ĐS: C10H12O

Bài 7. Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt là 54,54%, 9,1% và 36,36%. Phân tử khối của X là 88 đvC. Lập công thức phân tử của X.                                                                                                    

ĐS: C4H8O2.

Bài 8. Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hidro là 31. Xác định công thức phân tử của Z.                                                                                                                                     

ĐS: C2H6O2.

Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,5 gam chất hữu cơ A thu được 5,28 gam CO2; 1,26 gam nước và 224 ml N2 (ở đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,31. Xác định công thức phân tử của A.                                    

ĐS: C6H7N

Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất khí hữu cơ A thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 gam nước. Các chất khí đo ở đktc. Lập công thức phân tử chất A.                                                                                                

ĐS: C3H6.

Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 14,4 gam oxi, sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Xác định phân tử khối và công thức phân tử của chất A.                                                                      

ĐS: 60; C3H8O

Bài 12. Đốt a gam chất hữu cơ X cần 0,55 mol O2 thu được 0,4 mol CO2, 0,5 mol nước. Xác định giá trị của a và công thức đơn giản của X.                                                                                                               

ĐS: a = 9; C2H5O

Bài 13. Khi đốt 18 gam một hợp chất hữu X cơ phải dùng 30,8 lít O2 (đktc) và thu được khí CO2 và hơi nước với tỷ lệ thể tích là 3 : 4. Tỷ khối hơi của X đối với H2 là 36. Xác định công thức phân tử của X.                   

ĐS: C4H8O.

Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 112 cm³ một hidrocacbon A là chất khí ở đktc rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình I đựng H2SO4 đậm đặc và bình II chứa KOH dư thấy khối lượng bình I tăng 0,18 gam và khối lượng bình II tăng 0,44 gam. Xác định công thức phân tử của A.                                                                                                     

ĐS: C2H4.

Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ A cần vừa đủ 0,616 lít khí O2, thu được 1,344 lít hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước, hỗn hợp khí còn lại chiếm thể tích 0,56 lít và có tỷ khối so với Hydro bằng 20,4. Xác định công thức phân tử của A biết các thể tích khí đo trong điều kiện tiêu chuẩn                       

ĐS: C2H7N

Bài 16. Một chất hữu cơ có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 12 : 2,5 : 4. Biết rằng 0,1 mol chất hữu cơ đó có khối lượng 7,4 gam. Lập công thức phân tử chất hữu cơ.                                                                         

ĐS: C4H10O

Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam chất A, chỉ thu được 1,272 gam Na2CO3 và 0,528 gam CO2. Lập công thức phân tử của A. Biết trong phân tử của A chứa 2 nguyên tử Na.       

(ĐS: C2O4Na2)

Bài 18. Đốt cháy hết 0,96 gam hợp chất hữu cơ A thu được 1,32 gam CO2 và 1,08 gam nước. Xác định phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong A.                                                                         

ĐS: 37,5%C; 12,5%H và 50%O

Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam chất hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 4,05 gam nước. Xác định phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong X.                                                            

ĐS: 5,08%H; 40,68%C; 54,24%O

Bài 20. Oxi hóa hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Tính phần phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong chất A.                                         

ĐS: 40,0%C; 16,7%H; 53,3%O

Bài 21. Đốt hoàn toàn 1,77 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư, thấy khối lượng bình 1 tăng lên 2,43 gam, bình 2 tăng thêm 3,96 gam và thoát ra 336 ml (đktc) khí nitơ. Xác định công thức phân tử của A biết phân tử chất A có đúng một nguyên tử N.      ĐS: C3H9N

Bài 22. Oxi hóa hoàn toàn 0,92 gam hợp chất hữu cơ A, thu được CO2 và nước, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,72 gam bình 2 tăng 1,32 gam. Tính phần phần trăm của các nguyên tố trong chất A.                                                                                  

ĐS: 39,13%C; 8,7%H; 52,17%O

Bài 23. Cho A là chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố. Oxi hóa hoàn toàn 2,50 gam chất A thấy tạo thành 3,60 gam nước. Xác định thành phần nguyên tố và phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong chất A.               

ĐS: 84%C; 16%H

Bài 24. Khi oxi hóa hoàn toàn 5,0 gam một chất hữu cơ X, thu được 8,4 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong X.                                                 

ĐS: C3H4.

Bài 25. Đốt cháy hoàn toàn 2,5 gam chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm chỉ có CO2 và hơi nước, trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng hơi nước là 3,7 gam. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong A.

ĐS: 60%C; 8%H; 32%O

Bài 26. Đốt hoàn toàn 6,15 gam chất hữu cơ X, thu được 2,25 gam nước; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích khí đều ở đktc). Xác định phần trăm khối lượng O trong X.                                                         

ĐS: 26%

Bài 27. Chất X là loại tơ phổ biến có chứa 63,72%C; 9,73%H; 14,16%O; và 12,39%N. Biết chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định phân tử khối của X.                                      

ĐS: 113.

Bài 28. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy chất X có 40%C; 16,67%H; 53,33%O. Xác định công thức phân tử của X, biết X có khối lượng mol phân tử là 180.                                                                           

ĐS: C6H12O6.

Bài 29. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam chất hữu cơ A chỉ thu được 13,2 gam CO2 và 3,6 gam nước. Tỉ khối của A so với H2 là 28. Xác định công thức phân tử của A.                                                              

ĐS: C3H4O.

Bài 30. Đốt cháy hết 0,3 gam chất chỉ thu được 0,44 gam CO2 và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức phân tử của chất A.                                                                                                                                    ĐS: C2H4O2.

Bài 31. Đốt cháy hết 5,8g chất hữu cơ A thu được 2,65 gam Na2CO3 và 2,25 gam nước và 6,72 lít (đktc) khí CO2. Xác định công thức phân tử của A biết phân tử A chỉ chứa một nguyên tử Natri.              

ĐS: C6H5ONa

Bài 32. Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt là 54,54%; 9,10% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X là 88. Xác định công thức phân tử của X.                                                                     

ĐS: C4H8O2.

Bài 33. Từ tinh dầu chanh người ta tách được chất limonen thuộc loại hiđrocacbon có 11,765%H. Tìm công thức phân tử của limonen, biết tỉ khối hơi của nó so với He là 34.                                                                      

ĐS: C10H16.

Bài 34. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc) chỉ thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam nước. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 2,069. Xác định công thức phân tử của A.  

ĐS: C2H4O2.

Bài 35. Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam nước. Xác định công thức phân tử chất X biết rằng nếu làm bay hơi 1,1 gam chất X thì thể tích hơi bằng thể tích của 0,4 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.                                                                                                                             

ĐS: C2H4O.

Bài 36. Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 gam chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và nước theo tỉ lệ khối lượng 44 : 15. Xác định công thức phân tử của X biết rằng thỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,8.

Đs: C6H10O2.

Bài 37. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm 3,15 gam nước và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định công thức đơn giản nhất của X.

Đs: C3H7O2N

Bài 38. Hợp chất hữu cơ A có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, Cl lần lượt là 24,24%; 4,04%; 71,72%. Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với CO2 là 2,25.                                            

Đs: C2H4Cl2.

Bài 39. Đốt cháy 9,57 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho các sản phẩm sinh ra lần lượt đi qua bình A đựng CaCl2 khan và bình B đựng KOH thấy bình A tăng thêm 12,87 gam, bình B tăng thêm 24,2 gam. Mặt khác đốt cháy 1,74 gam chất A, thu được 224 ml nitơ (đktc). Phân tử A chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Tìm công thức phân tử chất hữu cơ A. 

Đs: C5H13N

Bài 40. Trộn 10ml hidrocacbon A dạng khí với lượng khí O2 dư rồi làm nổ hỗn hợp này bằng tia lửa điện. Làm cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích hỗn hợp thu được ít hơn thể tích hỗn hợp ban đầu 30ml. Phần khí còn lại cho qua dung dịch KOH thì thể tích hỗn hợp khí giảm thêm 40ml. Xác định công thức phân tử của A biết rằng các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.                                                                                                     

ĐS: C4H8.

Bài 41. Đốt 200cm³ hơi một chất hữu cơ chứa C; H; O trong 900cm³ O2 (lấy dư). Thể tích sau phản ứng là 1,3 lít sau đó cho nước ngưng tụ còn 700cm³ và sau khi cho qua dung dịch KOH còn 100cm³. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ. Biết các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.                                                          

ĐS: C3H6O

Bài 42. Trộn 400ml hỗn hợp khí gồm N2 và một hidrocacbon A với 900ml O2 dư rồi đốt cháy. Thể tích hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy là 1,4 lít. Làm ngưng tụ hơi nước thì còn lại 800ml khí. Cho khí này lội qua dung dịch KOH dư thì còn 400ml khí thoát ra. Các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm công thức phân tử của A.     ĐS: C2H6.

Bài 43. Đốt cháy 100ml hơi chất B cần 250ml O2 tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước. Xác định công thức phân tử của chất B. Biết rằng các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.                                             

ĐS: C2H4O

Bài 44. Đốt cháy hoàn toàn 1,0 lít chất hữu cơ A dạng khí cần vừa đủ 5,0 lít O2, sau phản ứng thu được 3,0 lít CO2 và 4,0 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của A biết các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.            

ĐS: C3H8.

Bài 45. Đốt cháy hoàn toàn 1,5g chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình một đựng CaCl2 và bình hai đựng dung dịch KOH thì khối lượng bình một tăng 0,9g và khối lượng bình hai tăng 1,76g. Mặt khác khi định lượng 3,0g chất A bằng phương pháp Đuyma thì thu được 448ml N2 (đktc). Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với không khí là 2,59.                                                                        

Đs: C2H5O2N

Bài 46. Đốt cháy hoàn toàn 0,59g chất hữu cơ A chứa C; H; N thì thu được 1,32g CO2 và 0,81g H2O và 112ml N2 (đktc). Tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với oxi là 1,84.                                         

ĐS: C3H9N

Bài 47. Trộn 10ml hiđrocacbon A với 60ml O2 (lấy dư) rồi đốt. Sau phản ứng làm lạnh thu được 40ml hỗn hợp khí, tiếp tục cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư thì còn 10ml khí. Tìm công thức phân tử của A. Biết rằng tất cả các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.                                                                              

ĐS: C8H12.

Bài 48. Đốt cháy hoàn toàn m gam một Hydrocacbon A thì thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước.

a. Tìm m và xác định phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong A.

b. Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với hidro là 8                               

ĐS: 1,6g; 75%; 25%; CH4.

Bài 49. Phân tích chất hữu cơ D thì thu được tỉ lệ khối lượng các nguyên tố C, H, O là 6 : 1 : 8. Biết tỉ khối của D so với hidro là 30. Lập công thức phân tử của D.                                                                  

ĐS: C2H4O2.

Bài 50. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O người ta thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Khối lượng phân tử chất đó là 180 đvC. Hãy xác định công thức phân tử của chất hữu cơ nói trên.                                                                                                                                  

ĐS: C6H12O6.

Bài 51. Đốt cháy hoàn toàn 5,2g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình H2SO thì khối lượng bình tăng 1,8g và qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 15g kết tủa. Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với Oxi là 3,25.                                                                                                                 

ĐS: C3H4O4.

Bài 52. Đốt cháy hoàn toàn một lượng Hydrocacbon A rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình một đựng H2SO rồi qua bình hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 0,36g và bình hai có 2g kết tủa trắng.

a. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A.

b. Xác định công thức phân tử của chất A biết tỉ khối của A so với không khí là 0,965.

c. Nếu thay đổi thứ tự hai bình trên thì độ tăng khối lượng mỗi bình ra sao sau thí nghiệm?

ĐS: 85,71%; 14,29%; C2H4; tăng 1,24g và không đổi

Bài 53. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ (A) rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình một đựng H2SO rồi qua bình hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 3,6 gam và bình hai có 30 gam kết tủa trắng. Khi hóa hơi 5,2 gam A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức phân tử của A.                                             

ĐS: C3H4O4.

Bài 54. Đốt cháy 0,45g chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 112 cm³ N2 (đktc) thoát ra khỏi bình, khối lượng bình tăng 1,51g và có 2g kết tủa trắng.

a. Xác định công thức phân tử của A biết rằng 0,225g A khi ở thể khí chiếm một thể tích đúng bằng thể tích chiếm bởi 0,16g O2 đo ở cùng điều kiện.

b. Tính khối lượng Oxy cần cho phản ứng cháy nói trên.                               

ĐS: C2H7N; 1,2g

Bài 55. Đốt cháy hoàn toàn 3,2g một chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 13,44g và có 24g kết tủa. Biết tỉ khối của A so với không khí = 1,38. Xác định công thức phân tử của A. 

ĐS: C3H4.

Bài 56. Đốt cháy hoàn toàn 0,6g chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thấy có 2g kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24g. Tìm công thức phân tử của A biết 3g A có thể tích bằng thể tích của 1,6g O2 trong cùng điều kiện.                                                                                               

ĐS: C2H4O2.

Bài 57. Đốt cháy hoàn toàn 2,46g chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm qua bình một chứa H2SO và bình hai chứa Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 224 ml N2 (đktc) và khối lượng bình một tăng 0,9g và khối lượng bình hai tăng 5,28g. Tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với không khí là 4,242.                       

ĐS: C6H5O2N

Bài 58. Đốt cháy hết 0,369g hợp chất hữu cơ A sinh ra 0,2706 gam CO2 và 0,2214 gam nước. Đun nóng cùng lượng chất A nói trên với vôi tôi xút để biến tất cả Nitơ trong A thành NH3 rồi dẫn khí NH3 này vào 10ml dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng H2SO4 còn dư ta cần dùng 15,4ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định công thức phân tử của A biết phân tử lượng của nó là 60 đvC.                                                              

ĐS: CH4ON2.

Bài 59. Đốt cháy 0,282g hợp chất hữu cơ và cho các sản phẩm sinh ra đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH, thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194g, bình KOH tăng thêm 0,8g. Mặt khác đốt 0,186g chất hữu cơ đó thu được 22,4 ml N2 (đktc). Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ biết rằng trong phân tử chất hữu cơ chỉ chứa một nguyên tử N.  

ĐS: C6H7N

Bài 60. Đốt cháy hoàn toàn 0,4524g hợp chất hữu cơ (A) sinh ra 0,3318g CO2 và 0,2714g H2O. Đun nóng 0,3682g chất A với vôi tôi xút để biến tất cả Nitơ trong A thành NH3 rồi dẫn NH3 vào 20ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa axit còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7ml dung dịch NaOH 1M.

a. Tính phần trăm các nguyên tố trong (A).

b. Xác định công thức phân tử của (A) biết rằng (A) có khối lượng phân tử bằng 60 đvC.

ĐS: 20%; 6,67%; 46,77%; 26,56%; CH4ON2.

Bài viết gợi ý: