Câu 1: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng tán sắc ánh sáng là sai?
A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng chứng tỏ ánh sáng trắng bao gồm rất nhiều ánh sáng đơn sắc có màu sắc khác nhau.
B. Chỉ có thể quan sát được hiện tượng tán sắc ánh sáng bằng cách dùng lăng kính.
C. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng có bước sóng khác nhau là khác nhau.
D. Do hiện tượng tán sắc ánh sáng, một chùm tia sáng trắng hẹp khi khúc xạ sẽ tách thành nhiều chùm tia có màu sắc khác nhau.
Hướng dẫn
A. Đúng
B. Sai, có thể dùng rất nhiều thứ để gây ra tán sắc
C. Đúng
D. Đúng
Chọn đáp án B
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng
A. có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có có màu trắng khi chiếu xiên.
B. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
D. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
Hướng dẫn
Đáp án C đúng, chiếu xiên thì sẽ gây ra tán sắc còn chiếu vuông góc thì tất cả các tia đều đi thẳng
Chọn đáp án C
Câu 3: Khi chiếu chùm sáng trắng hẹp vào một lăng kính thì chùm sáng màu tím bị lệch nhiều nhất. Nguyên nhân là
A. ánh sáng tím là màu cuối cùng trong quang phổ của ánh sáng trắng.
B. chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị lớn nhất.
C. chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị nhỏ nhất.
D. ánh sáng tím bị hút về phía đáy của lăng kính mạnh hơn so với các màu khác
Hướng dẫn
Chùm màu tím bị lệch nhiều nhất do chiết suất của lăng kính với ánh sáng tím có giá trị lớn nhất \[\sin i=\operatorname{s}\text{inr}.{{n}_{t}}\]
Chọn đáp án B
Câu 4:Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tán sắc là.
A. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào ánh sáng chiếu vào nó
B. Màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào môi trường
C. Màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng
D. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào bản chất của môi trường
Hướng dẫn
Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc là chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào tần số ánh sáng
Chọn đáp án A
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai về tán sắc ánh sáng?
A. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Một chùm ánh sáng khi sau khi đi qua lăng kính vẫn có màu như trước khi qua lăng kính thì đó là chùm sáng đơn sắc.
D. Nếu tổng hợp các ánh sáng đơn sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím ta có ánh sáng trắng.
Hướng dẫn
Ánh sáng tạo bởi hỗn hợp các ánh sáng đơn sắc cũng bị tán sắc qua lăng kính nên A sai
Chọn đáp án A
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng tán sắc ánh sáng là sai?
A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng chứng tỏ ánh sáng trắng bao gồm rất nhiều ánh sáng đơn sắc có màu sắc khác nhau.
B. Chỉ có thể quan sát được hiện tượng tán sắc ánh sáng bằng cách dùng lăng kính.
C. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng có bước sóng khác nhau là khác nhau.
D. Do hiện tượng tán sắc ánh sáng, một chùm tia sáng trắng hẹp khi khúc xạ sẽ tách thành nhiều chùm tia có màu sắc khác nhau.
Hướng dẫn
A. Đúng
B. Sai, có thể dùng rất nhiều thứ để gây ra tán sắc
C. Đúng
D. Đúng
Chọn đáp án B
Câu 7: Từ không khí, chiếu chùm tia sáng trắng hẹp xiên góc xuống mặt nước trong suốt của chậu nước. Dưới đáy chậu nước ta quang sát thấy
A. một vệt sáng trắng.
B. một dải màu từ đỏ đến tím, màu tím bị lệch xa nhất so với tia tới.
C. một dải màu từ đỏ đến tím, màu đỏ bị lệch xa nhất so với tia tới.
D. một màu đơn sắc thay đổi tùy theo góc tới.
Hướng dẫn
B đúng, ánh sáng trắng đã bị tán sắc và tia tím lệch nhiều nhất
Chọn đáp án B
Câu 8: Một tia sáng trắng hẹp chiếu tới bể nước sâu 1,2 m, với góc tới \[{{45}^{o}}\]. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là \[{{n}_{}}=\sqrt{2};{{n}_{t}}=\sqrt{3}\] . Độ dài của vệt sáng in trên đáy bể là.
A. 17 cm
B. 15,8 cm
C. 60 cm
D. 12,4 cm
Hướng dẫn
Ta có:\[\sin {{45}^{o}}=\sqrt{2}\operatorname{s}\text{in}{{\text{r}}_{}}\Rightarrow {{\text{r}}_{}}={{30}^{o}}\]
\[\sin {{45}^{o}}=\sqrt{3}\operatorname{s}\text{in}{{\text{r}}_{t}}\Rightarrow {{\text{r}}_{t}}={{24}^{o}}\]
\[\Rightarrow d=l\left( \tan {{30}^{o}}-\tan {{24}^{o}} \right)=15,8cm\]
Chọn đáp án B
Câu 9: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc. tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lam đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu.
A. đỏ, vàng
B. đỏ, vàng.lục
C. đỏ, vàng, lam
D. lam, tím
Hướng dẫn
Ta biết rằng các tia sẽ bị lệch từ ít đến nhiều theo thứ tự từ đỏ đến tím
Vậy khi màu lam đi là là mặt nước thì các màu trước lam sẽ ló ra các không khí
Chọn đáp án A
Câu 10: Chiếu một chùm tia sáng trắng song song có bề rộng 5 cm từ không khí đến mặt khối thủy tinh nằm ngang dưới góc tới \[{{60}^{o}}\]. Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là \[\sqrt{3}\] và \[\sqrt{2}\].Tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và đỏ trong thủy tinh là.
A. 1,73
B. 1,10
C. 1,58
D. 0,91
Hướng dẫn
Chùm sáng trắng song song chiếu tới mặt phân cách.giao của giới hạn chùm sáng đó với mặt phân cách là AB.Ta có độ rông của chùm sáng bằng:AB.sin(90- r)
Như vậy ta có tỉ số bề rộng n của hai chùm khúc xạ bằng tỉ lệ cos của góc khúc xạ
\[\frac{{{D}_{t}}}{{{D}_{d}}}=\frac{\cos {{r}_{1}}}{\cos {{r}_{2}}}=1,1\]
Chọn đáp án B
Câu 11: Chiếu một chùm ánh sáng đỏ qua lăng kính. Đặt một màn M phía sau sẽ thu được
A. hệ thống những vạch đỏ xen kẽ những vạch tối
B. dải sáng đỏ
C. các vạch đỏ và tím xen kẽ nhau
D. dải sáng trắng
Hướng dẫn
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính mà chỉ bị lệch về phía đáy lăng kính
Chọn đáp án B
Câu 12: Chiếu một chùm sáng trắng vuông góc vào mặt nước của bể nước. Quan sát thấy dưới đáy bể có
A. một dải màu sắc như màu cầu vồng
B. vệt sáng màu trắng
C. vệt sáng màu đỏ
D. các vạch sáng trắng xen kẽ các vạch tối
Hướng dẫn
Khi chiếu vuông góc chùm tia sáng trắng vào mặt nước thì mọi tia sáng đều truyền thẳng, nên sẽ thu vệt sáng màu trắng dưới đáy bể nước.
Chọn đáp án B
Câu 13: Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu tím và tần số f
B. màu cam và tần số 1,5f
C. màu cam và tần số f
D. màu tím và tần số 1,5f
Hướng dẫn
Do f không đổi khi truyền qua các môi trường và cảm giác về màu sắc ánh sáng do tần số f quyết định
Chọn đáp án C
Câu 14: Khi cho một tia sáng đơn sắc đi từ nước vào một môi trường trong suốt A, người ta đo được vận tốc truyền của ánh sáng đã bị giảm đi 1 lượng \[\Delta v={{10}^{8}}m/s\] . Biết chiết suất tuyệt đối của nước đối với ta sáng trên có giá trị n = 1,33. Môi trường trong suốt A có chiết suất tuyệt đối bằng
A. 1,6 B. 2,2 C. 2,4 D. 3,2
Hướng dẫn
Trong môi trường nước, vận tốc truyền sáng: \[{{v}_{n}}=\frac{c}{{{n}_{n}}}\]
Trong môi trường trong suốt A, vận tốc truyền sáng \[v=\frac{c}{n}\]
Theo đề ra: \[\Delta {{v}_{n}}={{v}_{n}}-v\Rightarrow v={{v}_{n}}-\Delta v\] nên có thể viết: \[\frac{c}{n}=\frac{c}{{{n}_{n}}}-\Delta v\]
Từ đó suy ra: \[n=\frac{c{{n}_{n}}}{c-{{n}_{n}}\Delta v}=2,4\]
Chọn đáp án C
Câu 15: Sự phụ thuộc của chiết suất vào môi trường trong suốt, vào bước sóng ánh sáng được theo công thức \[n=A+\frac{B}{{{\lambda }^{2}}}\].Đối với nước, ứng với tia đỏ \[{{\lambda }_{}}=0,759\mu m\] chiết suất là 1,329, còn ứng với tia tím \[{{\lambda }_{t}}=0,405\mu m\] thì có chiết suất 1,343. Hằng số A và B có giá trị là
A. A = 1,3234 ; B = 0,0032
B. A = 13,234 ; B = 0,0032
C. A = 13,234 ; B = 0,032
D. A = 1,3234 ; B = 0,32
Hướng dẫn
Áp dụng công thức \[n=A+\frac{B}{{{\lambda }^{2}}}\] viết cho 2 trường hợp
+ Đối với ánh sáng đỏ :\[1,329=A+\frac{B}{0,{{759}^{2}}}(1)\]
+ Đối với ánh sáng tím : \[1,343=A+\frac{B}{0,{{405}^{2}}}(2)\]
Từ (1) và (2) ta được. A = 1,3234 ; B = 0,0032
Chọn đáp án C