I. Lý thuyết cần nhớ
1. Cấu trúc của ADN
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit. Có 4 loại Nu: Ađênin, Timin, Guanin, Xitozin.
- Các nucleotit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết Hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết Hidro.
2. Qúa trình nhân đôi ADN
- Nơi diễn ra: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở trong nhân tế bào, ti thể, lục lạp hay ở tế bào chất (plasmit của vi khuẩn).
- Thời gian diễn ra: Pha S của kì trung gian.
- Qúa trình nhân đôi diễn ra theo 3 bước:
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
– Nhờ các Enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của ADN tách dần tạo thành 2 chạc chữ Y.
Bước 2: Tổng hợp mạch mới
– Enzim ADN-polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn mẫu (nguyên tắc khuôn mẫu) tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
– Trên mạch khuôn 3’-5’ mạch bổ sung tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn 5’-3’ mạch bổ sung tổng hợp ngắt quãng (đoạn Okazaki), sau nói lại nhờ Enzim nối.
Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành.
– Giống nhau, giống ADN mẹ.
– Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn).
II. Công thức về ADN.
Dạng 1: Tính số lượng Nuclêotit của gen.
1.Tính số lượng Nuclêotit của gen.
* Xét trên một mạch đơn.
A1 +T1 +G1 +X1 = A2 +T2 +G2 +X2 và A1 =T2, T1 =A2, G1 =X2, X1 =G2
* Xét trên hai mạch đơn.
A =T = A1 + A2 =A1+T 1=A2 +T2,
G = X =G1 +G2 = X 1+ X2 =G1+X1
2. Tính tỷ lệ % từng loại Nucleotit của gen.
%A +%G =50%N
%A = %T
%G =%X
Dạng 2: Tính chiều dài của gen và số vòng xoắn
- Chiều dài của gen: L= $\frac{N}{2}. 3,4$
- Số vòng xoắn= $\frac{N}{20}$
Dạng 3: Tính số Nu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.
Gọi k là số lần nhân đôi của ADN.
- Tổng số Nu môi trường cung cấp= $(2^{k}-1).N$
- Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp:
Amt= Tmt= $(2^{k}-1)$.Agen
Gmt= Xmt= $(2^{k}-1)$. Ggen
III. Bài tập minh họa.
Ví dụ 1: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3 thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là?
A. 10%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 25%.
Lời giải:
Vì $\frac{A+T}{G+X}= \frac{2}{3}$ ⇒ $\frac{A}{G}= \frac{2}{3}$⇒ 2G=3A
Mà ADN mạch kép, A+G= 50%⇒ A= 20%; G=30%.
Chọn đáp án B.
Ví dụ 2: Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại A chiếm 20% và có 2400 Adenin. Tổng liên kết hidro của ADN là?
A. 15600
B. 7200
C. 12000
D. 1440
Lời giải:
Ta có %A+ %G= 50% ⇒ %G=30%.
$G=\frac{30.2400}{20}\doteq 3600$
⇒ Số liên kết hidro= 2A+ 3G= 2.2400+ 3.3600= 15600
Chọn đáp án A.
Ví dụ 3: Một gen có chiều dài 1360 A°. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 2T; có G= A+T; có X =4T. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là:
A.A=T=120; G=X=280.
B.A=T=480; G=X= 160.
C.A=T=408; G= X = 952.
D.A=T=952; G=X=408.
Lời giải:
- Tổng số Nu của mạch 2 là $= \frac{1360}{3,4}= 400$
⇒ $A_{2}+ T_{2}+ G_{2}+ X_{2}=400$
Theo đề bài ra có: $A_{2}=2 T_{2}$ ; $G_{2}= A_{2}+ T_{2}= 3T_{2}$
Mà: $X_{2}= 4T_{2}$⇒$A_{2}+T_{2}+G_{2}+X_{2}=10T_{2}=400$
- Số Nu mỗi loại trên mạch 2 là: T=40, A=80, G=120, X=160.
- Số Nu mỗi loại của gen: A=T=80+40=120
G=X=120+160=180
Chọn đáp án A.
IV. Bài tập tự luyện.
Câu 1: Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Hidron.
B. Cộng hoá trị.
C. lon.
D. Este.
Đáp án: A
Câu 2. Trong quá trình nhân đôi ADN, tế bào sử dụng loại nguyên liệu nào sau đây để tổng hợp mạch polinucleotit?
A. Nucleotit.
B. Glucôzơ.
C. Vitamin.
D. Axit amin.
Đáp án:A
Câu 3. Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêôtit là
3'-ATGTAXXGTAGG-5'. Trình tự các các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai là
A. 3’-ATGTAXXGTAGG-5’
B. 5'-ATGTAXXGTAGG-3'.
C. 3`-TAXATGGXATXX-5'.
D. 5'-TAXATGGXATXX-3'.
Đáp án:D
Câu 4. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng ?
A. xúc tác tông hợp mạch polinucleotit.
B. xúc tác tổng hợp mạch ARN.
C. xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch ADN hoàn chỉnh.
D. tháo xoắn phân tử ADN.
Đáp án:C
Câu 5. Trong tế bào, ADN được phân bố ở những vị trí nào sau đây?
A. Nhân tế bào, bào quan ti thể, lục lạp.
B. Bào quan Gôngi, lưới nội chất hạt.
C. Màng tế bào, trung thê, riboxom.
D. Bào quan lizoxom, peroxixom.
Đáp án:A
Câu 6. Loại nuelêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Ađênhn.
B. Timin.
C. Uraxin.
D. Xitôznn.
Đáp án:C
Câu 7: Trong quá trình nhân đôi ADN, tế bào sử dụng loại nguyên liệu nào sau đây để tổng hợp mạch polinucleotit?
A. Nucleotit.
B. Glucôzơ.
C. Vitamin.
D. Axit amin.
Đáp án:A
Câu 8: Một gen có chiều dài 4080 A° và số nuelêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 10%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là?
A.A=T=240; G= X=960.
B.A=T=714;G=X= 1071.
C.A=T=2lI0;G=X=3I15.
D.A=T=600;G =X =900.
Đáp án:A
Câu 9: Một gen có 90 chu kì xoắn và số nuclêôtit loại guamn (loại Œ) chiếm 35%. Số nucleotit loại A của gen là?
A. 442.
B. 270.
C. 370
D. 170.
Đáp án:B
Câu 10:. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở mạch khuôn 5°-3°, mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
B. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần enzim xúc tác.
C. Enzym Ligaza hoạt động trên cả hai mạch mới được tông hợp.
D. Ở mạch khuôn 3° — 5°, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.
Đáp án:D
Câu 11:. Khi nói về sô lân nhân đôi và sô lân phiên mã của các gen ở một tê bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biên, phát biêu nào sau đây là đúng ?
A. Các gen trên các nhiễm sắc thê khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thê có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
D. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
Đáp án:A
Câu 12: Các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tê bào sinh dưỡng :
A. nhân đôi độc lập và diện ra ở các thời điêm khác nhau.
B. có sô lượng, hàm lượng ôn định và đặc trưng cho loài.
C. mang các gen không phân mảnh và tôn tại theo cặp alen.
D. có độ dài và sô lượng nuclêôtit luôn băng nhau.
Đáp án:B
Câu 13:. Một gen có tổng số 3875 liên kết hiđrô. Trên mạch hai của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 3:2:3:4. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 của gen là:
A.375A; 250T; 375G; 500X.
B. 360A; 240T; 360G; 480X.
C. 435A; 145T; 435G; 580X.
D. 240A; 360T; 240G; 120A.
Đáp án:A
Câu 14:. Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
L. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp
II. Tất cả các mạch đơn nói trên có trình tự bổ sung với nhau từng đôi một
III. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cầu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
A.1 B. 2. C.3. D. 4.
Đáp án:C
3 phát biểu đúng là I,II,IV
Câu 15: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, luôn có sự tham gia của ligaza.
II. Trên mỗi phân tử ADN luôn có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
III. Trong một tế bào, các phân tử ADN có số lần nhân đôi giống nhau.
IV. Quá trình nhân đôi ADN luôn diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
Đáp án:B – I,IV
A. 1 B. 2 C.3. D. 4.
Câu 16:. Một gen có chiều dài 4250A° và có 15% số nuelêôtit loại A. Gen nhân đôi 5 lần. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen 125 chu kì xoắn.
II. Gen có 875 nucleotit loại G.
III. Trong tông số các gen con được tạo ra, có 30 gen được cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường.
IV. Quá trình nhân đôi đã cần môi trường cung cấp 3234 nucleotit loại X.
Đáp án:C – I,II,III
A.1. B. 2 C.3 D. 4.
Câu 17: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở mạch khuôn 5’- 3', mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
II. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần enzim ADNpolimeraza xúc tác.
III. Enzym Ligaza hoạt động trên cả hai mạch mới.
IV.Ở mạch khuôn 3° - 5°, mạch mới được tổng hợp liên tục.
Đáp án:D
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 18: Một gen có tông sô 2100 nueleotit và số nueleotit loại A chiếm 20% tông sô nucleotit của gen. Gen nhân đôi 3 lần. Số nueleotit loại G mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?
A. 4410. B. 630. C. 2940. D. 420.
Đáp án:A
Câu 19: Một gen có 125 chu kì xoắn và số nuclêôtit loại xitozin (loại X) chiếm 26%. Số liên kết hidro của gen là:
A. 2500. B. 650. C. 600. D. 3150.
Đáp án:D
Câu 20. Một gen có chiều dài 4080A° và tỉ lệ G:X = 1,5. Số liên kêt hidro của gen là bao nhiêu?
A. 2400. B. 2880. C. 720. D. 480.
Đáp án:B