Đề thi thử môn sinh học (phần 5)
Câu 1: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản sẽ giúp gì cho chúng?
A. Dễ dàng xâm nhập vào tế bào vật chủ.
B. Trao đổi chất với môi trường, sinh trưởng, sinh sản nhanh,
C. Tránh được sự tiêu diệt của môi trường vì khó phát hiện.
D. Tiêu tốn ít thức ăn.
*Hướng dẫn giải:
- Khi kích thước nhỏ thì có tỉ lệ S/V lớn → Khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh trưởng, sinh sản nhanh.
- Ta chọn đáp án B.
Câu 2: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?
A. Trước phiên mã.
B. Sau dịch mã.
C. Dịch mã.
D. Phiên mã.
*Hướng dẫn giải:
- Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã.
- Ta chọn đáp án D.
Câu 3: Việc muối chua rau, quả là lợi dụng hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
A. Nấm men.
B. Vi khuẩn etylic.
C. Vi khuẩn Ecoli.
D. Vi khuẩn Lactic.
*Hướng dẫn giải:
- Muối chua rau quả là quá trình lên men lactic đồng hình, lợi dụng hoạt động của nhóm vi khuẩn lactic.
- Ta chọn đáp án D.
Câu 4: Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua:
A. Lông hút của rễ.
B. Chóp rễ.
C. Khí khổng.
D. Toàn bộ bề mặt cơ thể.
*Hướng dẫn giải:
- Thực vật ở cạn, nuớc đuợc hấp thụ chủ yếu qua hệ thống lông hút của rễ.
- Ta chọn đáp án A.
Câu 5: Bằng cách làm tiêu bản tế bào để quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?
A. Hội chứng Claiphento.
B Hội chứng Tóc-nơ.
C. Hội chứng AIDS.
D. Hội chứng Đao.
*Hướng dẫn giải:
- Không thể phát hiện hội chứng AIDS bằng cách làm tiêu bản bộ NST đuợc vì nguyên nhân của hội chứng này ở mức độ phân tử ( gen của virus đã đuợc cài xen vào hệ gen nguời).
- Các phương án khác đều là hội chứng do lệch bội nên có thể quan sát thấy.
- Ta chọn đáp án C.
Câu 6: Trong giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong từng cặp tương đồng xảy ra vào kì nào?
A. Kì đầu I.
B. Kì giữa II.
C. Kì sau I.
D. Kì đầu II.
*Hướng dẫn giải:
- Quá trình trao đổi chéo diễn ra giữa 2 trong 4 cromatit không cùng nguồn của cặp NST kép tương đồng, diễn ra ở kì đầu của giảm phân I.
- Ta chọn đáp án A.
Câu 7: Cho các nhận định sau đây về hô hấp thực vật vói vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
1. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
2. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
3. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
4. Hô hấp không làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định sai trong các nhận định nói trên là:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
*Hướng dẫn giải:
- Hô hấp ở thực vật:
+ Làm biến đổi chất hữu cơ.
+ Làm tăng độ ẩm, nhiệt độ, thay đổi thành phần khí (CO2; O2).
+ Nhận định (4) là không đúng.
- Ta chọn đáp án B.
Câu 8: Trong phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào, các chất tan được khuếch tán phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Đặc điểm của chất tan.
B. Sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng tế bào.
C. Đặc điểm của màng tế bào.
D. Nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào.
*Hướng dẫn giải:
- Vận chuyển thụ động: Có sự chênh lệch về nồng độ, theo chiều nồng độ.
- Ta chọn đáp án B.
Câu 9: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
B. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.
*Hướng dẫn giải:
- Phát biểu sai là D, vì đột biến mất 1 cặp nucleotit gây hậu quả lớn nên không phải là phổ biến nhất.
- Ta chọn đáp án D.
Câu 10: Auxin chủ yếu sinh ra ở:
A. Đỉnh của thân và cành.
B. Lá, rễ.
C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
D. Thân, cành.
*Hướng dẫn giải:
- Auxin đuợc sinh ra chủ yếu ở đỉnh thân, cành nên gây ra hiện tuợng ưu thế đỉnh.
- Ta chọn đáp án A.
Câu 11: Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là:
A. Lúa, khoai, sắn, đậu.
B. Rau dền, kê, các loại rau, xương rồng,
C. Dừa, xương rồng, thuốc bông.
D. Mía ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
*Hướng dẫn giải:
- Nhóm cây thuộc thực vật C3 là lúa, khoai, sắn, đậu…
+ Nhóm C4 là thực vật chịu hạn như : mía, rau dền, ngô, kê...
+ Nhóm CAM là các cây mọng nưóc như: xưong rồng, dứa....
- Ta chọn đáp án A.
Câu 12: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?
A. Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số luợng NST ở các tế bào con là giảm phân I.
B. Trong giảm phân có hai lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian.
C. Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
D. Bốn tế bào con đuợc sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc.
Những phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
*Hướng dẫn giải:
- Ta có:
+ (1) Đúng, vì giảm phân xảy ra ở giai đoạn giảm phân I.
+ (2) Sai, vì trong giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi ở kỳ trung gian trước GP I.
+ (3) Đúng, vì giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
+ (4) Sai, vì 4 tế bào con có n NST khác nhau về cấu trúc (1 trong 2 NST đơn cặp NST tương đồng khác nhau).
- Ta chọn đáp án B.
Câu 13: Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là:
A. Miệng → Thực quản → Diều → Dạ dày cơ → Dạ dày tuyến → Ruột → Hậu môn.
B. Miệng → Thực quản → Diều → Dạ dày tuyến → Dạ dày cơ → Ruột → Hậu môn.
C. Miệng → Thực quản → Dạ dày cơ → Dạ dày tuyến → Diều → Ruột → Hậu môn.
D. Miệng → Thực quản → Dạ dày tuyến → Dạ dày cơ → Diều → Ruột → Hậu môn.
*Hướng dẫn giải:
- Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là: Miệng → Thực quản → Diều → Dạ dày tuyến → Dạ dày cơ → Ruột→ Hậu môn.
- Ta chọn đáp án B.
Câu 14: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, có thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 4 Kiểu hình, 12 kiểu gen.
B. 8 Kiểu hình, 27 kiểu gen.
C. 8 Kiểu hình, 12 kiểu gen.
D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có:
+ Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
+ Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 33 = 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình.
- Ta chọn đáp án B.
Câu 15: Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:
A. Vùng điều hòa,vùng mã hóa và vùng kết thúc.
B. Vùng cấu trúc,vùng mã hóa và vùng kết thúc.
C. Vùng khởi động, vùng vận hành và vùng cấu trúc.
D. Vùng khởi động, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
*Hướng dẫn giải:
- Một gen điển hình có 3 phần: Vùng điều hòa,vùng mã hóa và vùng kết thúc.
- Ta chọn đáp án A.
Câu 16: Ở một loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có một tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Có thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:
A. Thể đa bội chẵn.
B. Thể đa bội lẻ.
C. Thể một.
D. Thể ba.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: 1 tế bào nguyên phân n lần tạo 2n tế bào con.
+ Hợp tử bình thuờng nguyên phân 3 lần không có đột biến → 23 = 8 tế bào.
+ Số NST trong 1 tế bào bình thường là = 78 NST.
+ Một tế bào sinh dưỡng của loài có 77 NST, cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là thể một (2n - 1).
- Ta chọn đáp án C.
Câu 17: Nghiên cứu một số hoạt động sau:
(1) Tổng hợp protein.
(2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và gluco qua màng.
(3) Tim co bóp đẩy máu vào động mạch.
(4) Vận động viên đang nâng quả tạ.
(5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất.
Trong các hoạt động trên có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn năng lượng ATP?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
*Hướng dẫn giải:
- Các hoạt động tiêu tốn năng lượng là: (1), (2), (3), (4).
+ Vận chuyển nước là thụ động không tiêu tốn năng lượng.
- Ta chọn đáp án C.
Câu 18: Ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?
A. 23.
B. 46.
C. 69.
D. 92.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: Kì giữa nguyên phân, NST kép co xoắn cực đại.
- Ta chọn đáp án B.
Câu 19: Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là:
A. Nối các Okazaki với nhau.
B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN.
C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
D. Tháo xoắn phân tử ADN.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: Enzyme ADN polimerase có vai trò lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mọi mạch khuôn của ADN.
- Ta chọn đáp án C.
Câu 20: Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai?
(1). Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các nhiễm sắc thể thường, không xảy ra giữa các NST giới tính.
(2). Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST đuợc cấu tạo từ ADN và protein dạng histon.
(3). NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
(4). Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.
(5). Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.
A. 0.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: Các phát biểu sai là:
+ (1) Sai, vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen là XX.
+ (2) Sai, vì tế bào nhân sơ không có NST.
+ (4) Sai, vì ở gia cầm XX là con đực. XY là con cái.
- Ta chọn đáp án C.
Câu 21: Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính?
I. Quang hợp ở thực vật.
II. Chặt phá rừng.
III. Đốt nhiên liệu hóa thạch.
IV. Sản xuất công nghiệp.
Hiện tượng gây hiệu ứng nhà kính tưong đuong vói các hiện tượng làm tăng hàm lượng CO2 trong không khí:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
*Hướng dẫn giải:
- Hiện tượng quang hợp ở thực vật là giảm hàm luợng CO2 trong không khí nên không gây hiệu ứng nhà kính. Các hiện tuợng gây hiệu ứng nhà kính là là II, III,IV.
- Ta chọn đáp án C.
Câu 22: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ .
(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là .
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ .
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên.
(5) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ .
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội: 1/4 lặn (trội hoàn toàn).
+ (1) Sai, vì tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là: ()2 x ()2 x = .
+ (2) Đúng, vì số dòng thuần là: 24 = 16.
+ (3) Đúng, vì tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ: ()4 = .
+ (4) Sai, vì tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là: 1 - ()4 = .
+ (5) Đúng, vì số tổ hợp: 44 = 256.
+ (6) Sai, vì tỷ lệ KH mang nhiều hơn 1 tính trạng trội – toàn tính trạng lặn – 1 tính trạng trội. Kiểu hình mang toàn tính trạng lặn là: ()4, kiểu hình mang 1 tính trạng trội là: ()3 x (). Từ đây ta suy ra được kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội là: 1 - ()3 x () - ()4 = .
- Ta chọn đáp án D.
Câu 23: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng vói cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm:
A. 100% cây hoa đỏ.
B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng.
C. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng.
D. 100% cây hoa trắng.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ; 7 hoa trắng. Ta suy ra được tính trạng do 2 gen không alen tuơng tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen. Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.
+ P: AaBb x aabb → F1:1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb. Ta được: 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.
- Ta chọn đáp án C.
Câu 24: Năng lượng chủ yếu tạo ra từ quá trình hô hấp là:
A.ATP.
B. NADH.
C. ADP.
D. NADPH.
*Hướng dẫn giải:
- Quá trình hô hấp giải phóng năng lượng tích luỹ trong các liên kết cao năng của phân tử ATP.
- Ta chọn đáp án A.
Câu 25: Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?
A. Mất đoạn NST 21.
B. Lặp đoạn NST 21.
C. Mất đoạn NSTX .
D. Lặp đoạn NSTX .
*Hướng dẫn giải:
- Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng lặp đoạn trên NST X.
- Ta chọn đáp án D.
Câu 26: Cho các hiện tượng sau:
(1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc.
(2) Thịt cua vón cục và nổi lẻn từng mảng khi đun nước lọc cua?
(3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép nóng.
Có mấy hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
*Hướng dẫn giải:
- Cả 3 ví dụ trên đều thể hiện sự biến tính của protein ở nhiệt độ cao.
- Ta chọn đáp án D.
Câu 27: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn ở động mạch ?
A. Đường kính của mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch.
B. Thành các mao mạch mỏng hơn thành động mạch.
C. Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch.
D. Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu trong khi thành động mạch không có.
*Hướng dẫn giải:
- Vì tổng tiết diện của mao mạch rất lớn.
- Ta chọn đáp án C.
Câu 28: Cho các thông tin sau :
1. Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
2. Làm thay đổi chiều của phân tử ADN.
3. Không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST.
4. Xảy ra ở thực vật ít gặp ở động vật.
5. Làm xuất hiện gen mới.
Trong số các đặc điểm trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?
A. 3.
B. 2.
C.4.
D. 5.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: Đột biến lệch bội có các đặc điểm:
+ 1. Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào do đột biến lệch bội làm bộ NST chênh lệch một, một số NST so với bộ NST lưỡng bội, từ đó làm thay đổi hàm lượng ADN.
+ 3. Không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST. Đột biến lệch bội chỉ làm thay đổi số lượng NST, không tác động lên NST nên không làm thay đổi cấu trúc gen của nó.
+ 2. Sai, vì đột biến lệch bội không làm thay đổi chiều dài phân tử ADN, nó không tác động lên cấu trúc của gen.
+ 4. Sai, vì có thể gặp ở cả động vật lẫn thực vật. ví dụ như ở người Hội chứng Đao do có 3 chiếc NST số 21 trong bộ NST.
+ 5. Làm xuất hiện gen mới là sai, đột biến NST chỉ tác động lên cả NST chứ không tác động lên cấu trúc nên không có khả năng hình thành gen mới.
- Ta chọn đáp án B.
Câu 29: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự khác biệt giữa ống tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật:
(1) Thú ăn thịt thường có dạ dày to hơn.
(2) Thú ăn thịt có ruột già ngắn hơn.
(3) Thú ăn thực vật thường có manh tràng dài hơn.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1).
B. (1) và (2).
C. (2) và (3).
D. (3).
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: (1) Sai, vì thú ăn thịt có dạ dày nhỏ hơn vì thức ăn của chúng nhiều dinh dưỡng nên không ăn nhiều như thú ăn thực vật. Hai đáp (2) và (3) đúng.
- Ta chọn đáp án A.
Câu 30: Quá trình thoát hơi nước qua lá là:
A. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
B. Động lực đầu dưới của dòng mach rây.
C. Động lực đầu trên của đòng mạch rây.
D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: Thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước, nước được vận chuyển trong mạch gỗ.
- Ta chọn đáp án A.
Câu 31: Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly cây hoa đỏ: cây hoa hồng: cây hoa trắng, biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình.
(2). Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp tử.
(3). Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.
(4). Kiểu hình hoa hồng là kết quả tưong tác giữa các alen của cùng 1 gen.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
*Hướng dẫn giải:
- Ta quy ước gen: AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. Gen trội là trội không hoàn toàn.
+ (1) Đúng, VD: Các phép lai: AA x AA; AA x aa; aa x aa đều cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 100%; phép lai Aa x Aa cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:2:1; phép lai: Aa x aa; Aa x AA cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là: 1:1.
+ (2) Đúng, cây dị hợp tử: hoa màu hồng; đồng hợp trội: màu đỏ; đồng hợp lặn màu trắng.
+ (3) Sai, nếu cho cây màu đỏ (AA) lai với cây màu trắng (aa) thì đời con là 100% màu hồng.
+ (4) Đúng, đây là quy luật trội không hoàn toàn.
- Ta chọn đáp án D.
Câu 32: Các yếu tố không thuộc thành phần xináp là:
A. Khe xináp.
B. Chùy xináp.
C. Các ion Ca2+.
D. Màng sau xináp.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: Xinap gồm các thành phần là khe xináp, chuỳ xináp, màng trước xináp, màng sau xináp.
- Ta chọn đáp C.
Câu 33: Một gen cấu trúc dài 4080A°, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng1 cặp G-X, số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T =720; G = X = 480.
B. A = T =719; G = X = 481.
C. A = T=419; G = X = 721.
D. A = T =721; G = X = 479.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit: L = x 3,4 A0, CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G.
+ Ta có: N = x 2 = x 2 = 2400 Nu.
+ Ta có hệ phương trình: →
- Ta suy ra: Đột biến thay thế một cặp A - T bằng 1 cặp G - X, gen sau đột biến có A = T = 719; G = X = 481.
- Ta chọn đáp án B.
Câu 34: Ở đậu Hà lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so vói alen b quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vói alen d quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu đuợc F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân thấp, hoa đỏ:l cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là:
A. 3:1:3:1.
B. 1:1:1:1:1:1:11.
C. 2:1:1:1:1:1.
D. 2:1:1:2:1:1.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: Ta thấy tỷ lệ: cao/thấp = 1:1 → Bb x bb → 1Bb: 1bb
- Ta suy ra được tỷ lệ đỏ: trắng = 3:1 Dd x Dd → 1DD:2Dd: 1dd
- Tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là: (1:2:1)(1:1) = 2:1:1:2:1:1.
- Ta chọn đáp án D.
Câu 35: Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình có sự thể hiện vai trò của nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit?
1. Nhân đôi ADN.
2. Hình thành mạch pôlinuclêôtit.
3. Phiên mã.
4. Mở xoắn.
5. Dịch mã.
6. Đóng xoắn.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
*Hướng dẫn giải:
- Các quá trình thể hiện nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit là 1, 3, 5.
- Ta chọn đáp án D.
Câu 36: Phân tử mARN có A = 480 và G - X = U. Gen tổng hợp mARN có 2A = 3G. Mạch đơn của gen có G = 30% số nuclêôtit của mạch, số lượng mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X của mARN lần luợt là:
A. 480, 240, 360 và 120.
B. 480, 360, 240 và 120.
C. 480, 120, 360 và 240.
D. 480, 240, 120 và 360.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: %A = %T = ; %G = %X = . Nguyên tắc bổ sung: A - T; G - X; A – U.
- Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này: 2A = 3G → A = 30%; G = 20%G.
+ Ta có: %G = %X = ; %rG =30% → %rX = 10%. → %U = 20% → %A 40% = 480. Ta suy ra: mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120.
- Ta chọn đáp án A.
Câu 37: Enzim tham gia cố định Nitơ tự do là:
A. Restrictaza.
B. Oxygenaza.
C. Cacboxylaza.
D. Nitrogenaza.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: Enzim tham gia cố định Nitơ tự do là: Nitrogenaza.
- Ta chọn đáp án D.
Câu 38: Điều không đúng về sự khác biệt trong hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ là:
A. Thành phần tham gia chỉ có gen điều hoà, gen ức chế, gen gây bất hoạt.
B. Cơ chế điều hoà phức tạp đa dạng từ giai đoạn phiên mã đến sau phiên mã.
C. Thành phần tham gia có các gen cấu trúc, gen ức chế, gen gây bất hoạt, vùng khởi động, vùng kết thúc và nhiều yếu tố khác.
D. Có nhiều mức điều hoà: NST tháo xoắn, điều hoà phiên mã, sau phiên mã, dịch mã sau dịch mã.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: Ý A không phản ánh sự khác biệt về cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực so với SV nhân sơ.
- Ta chọn đáp án A.
Câu 39: Mã di truyền mang tính thoái hoá là:
A. Một bộ ba mã hoá nhiều axit amin.
B. Một axit amin đuợc mã hoá bởi nhiều bộ ba.
C. Một bộ ba mã hoá 1 axit amin.
D. Có nhiều bộ ba không mã hoá axit amin.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: Mã di truyền mang tính thoái hoá là một axit amin được mã hoá bởi nhiều bộ ba.
- Ta chọn đáp án B.
Câu 40: Một gen phân mảnh dài 5100Ao chứa các đoạn intron chiếm tổng số nucleotit. Quá trình sao mã cung cấp 4500 ribônuclêôtit tự do tạo ra các mARN trưởng thành. Số lần sao mã của gen là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
*Hướng dẫn giải:
- Ta có: Gen dài 5100 Ao → ARN dài 5100 Ao → Số nucleotit trong mARN =1500.
+ Số nucleotit trong các đoạn exon là 1500 x = 900.
+ Số lần phiên mã của gen là : = 5
- Ta chọn đáp án D.