Đề thi thử tổng ôn tập môn sinh (phần 2)

Câu 1: Đột biến lệch bội là:

A. Làm giảm số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.

B. Làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.

C. Làm thay đổi số lượng NST ở tất cả các cặp tương đồng.

D. Làm tăng số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.

*Hướng dẫn giải:

 - Đột biến lệch bội là làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.

 - Nên ta chọn đáp án B.

Câu 2:Tác động nào sau đây không phải của đột biến gen?

A. Tăng số lượng gen.

B. Có lợi.

C. Gây hại.

D. Vô hại.

*Hướng dẫn giải:

 - Đột biến không làm tăng số lượng gen.

 - Nên ta chọn đáp án A.

Câu 3:

Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?

A. Mực.

B. Châu chấu.

C. Trùng biến hình.

D. Giun đất.

*Hướng dẫn giải:

 - Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là trùng biến hình (động vật nhân sơ).

 - Nên ta chọn đáp án C.

Câu 4: Khi nói về bản đồ di truyền phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội lặn giữa các gen.

B. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.

C. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.

D. Dựa vào tần số hoán vị gen có thể dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.

*Hướng dẫn giải:

 - Đáp án A, vì Bản đồ di truyền không cho ta biết tương quan trội lặn giữa các gen.

 - Nên ta chọn đáp án A.

Câu 5: Môi trường sống của vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu là:

A. Nước.

B. Không khí.

C. Sinh vật.

D. Đất.

*Hướng dẫn giải:

 - Rễ cây là môi trường sinh vật.

 - Nên ta chọn đáp án C.

Câu 6: Nhân tố sinh thái có ảnh hưởng thường xuyên rõ rệt nhất đối với sinh vật là:

A. Mật độ sinh vật.

B. Đất.

C. Khí hậu.

D. Chất hóa học.

*Hướng dẫn giải:

 - Nhân tố sinh thái có ảnh hưởng thường xuyên rõ rệt nhất đối với sinh vật là khí hậu.

 - Nên ta chọn đáp án C.

Câu 7: Châu chấu trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường qua:

A. Phổi.

B. Da.

C. Mang

D. Hệ thống ống khí.

*Hướng dẫn giải:

 - Châu chấu trao đổi khí giữa có thể với môi trường qua hệ thống ống khí.

- Nên ta chọn đáp án D.

Câu 8: Một quần thể thực vật tự thụ phấn gồm 80 cây có kiểu gen AA, 20 cây có kiểu gen aa, 100 cây có kiểu gen AA.Tần số alen A và a lần lượt là:

A. 0,6 và 0,4.

B. 0,8 và 0,2.

C. 0,6525 và 0,3475.

D. 0,65 và 0,35.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta giải như sau:

          .Ta có: AA=0,4; Aa=0,5 và aa=0,1.

          . Từ đây ta suy nhanh ra tần số alen A= 0,4 +  = 0,65.

          . Đến đây ta suy ra tiếp tần số alen a= 1 – 0,65 = 0,35.

 - Nên ta chọn đáp án D.

Câu 9: Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế:

A. Cách li địa lí.

B. Cách li sinh thái.

C. Cách li tập tính.

D. Lai xa và đa bội hóa.

*Hướng dẫn giải:

 - Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa.

 - Nên ta chọn đáp án D.

Câu 10: Sự hấp thụ nước ở tế bào lông hút theo cơ chế

A. Khuếch tán.

B. Thẩm thấu.

C. Vận chuyển chủ động.

D. Khuếch tán tăng cường.

*Hướng dẫn giải:

 - Sự hấp thụ nước ở tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.

 - Nên ta chọn đáp án B.

Câu 11: Đặc điểm nổi bật nhất ở đại Cổ sinh là:

A. Sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật.

B. Sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú.

C. Sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ.

D. Sự phát triển của cây hạt trần và bò sát.

*Hướng dẫn giải:

 - Đặc điểm nổi bật nhất ở đại Cổ sinh là sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật.

 - Nên ta chọn đáp án A.

Câu 12: Ở thực vật, thoái hơi nước diễn ra qua:

A. Khí khổng và lớp cutin.

B. Lớp vỏ trên thân cây.

C. Rễ cây và lá cây.

D. Lớp sáp và cutin.

*Hướng dẫn giải:

 - Ở thực vật, thoái hơi nước diễn ra qua khí khổng và lớp cutin.

 - Nên ta chọn đáp án A.

Câu 13: Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước:

I. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu trên mARN. 

II. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

III.Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh.

A. II → I → III.

B. I → II → III.

C. III → II → I.

D. II → III → I.

*Hướng dẫn giải:

 - Các bạn tự xem lại sách hoặc vở học của các bạn nhé. Thứ tự sắp sẽ là: II → I → III.

 - Nên ta chọn đáp án A.

Câu 14: Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?

A. Tạo H2O cung cấp cho quang hợp.

B. Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể.

C. Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống.

D. Tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống.

*Hướng dẫn giải:

 - Hô hấp ở thực vật không có vai trò:

          + Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể.

          + Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống.

          + Tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống.

 - Nên ta chọn đáp án A.

Câu 15: Loài có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh là:

A. Loài thứ yếu.

B. Loài ưu thế.

C. Loài chủ chốt.

D. Loài đặc trưng.

*Hướng dẫn giải:

 - Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh.

 - Nên ta chọn đáp án B.

Câu 16: Nhân tố tiến hóa nào sau có thể làm thay đổi đồng thời tần số alen thuộc cùng một gen của hai quần thể?

A. Chọc lọc tự nhiên.

B. Yếu tố ngẫu nhiên.

C. Di – nhập gen.

D. Đột biến.

*Hướng dẫn giải:

 - Đột biến có thể làm thay đổi đồng thời tần số alen thuộc cùng một gen của hai quần thể.

 - Nên ta chọn đáp án D.

Câu 17: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông, gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y; alen B quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến theo lí thuyết cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh con trai mắc cả hai bệnh?

A. XAXabb x XAYBB.

B. XAXABb x XaYbb.

C. XAXaBb x XAYbb.

D. XAXABB x XAYbb.

*Hướng dẫn giải:

 - Bố mẹ bình thường mà con trai sinh ra mắc cả hai bệnh. Thì mẹ phải có kiểu gen dị hợp. Nên ta suy ra được mẹ có kiểu gen XAXaBb và bố có kiểu gen XAYbb.

 - Nên ta chọn đáp án C.

Câu 18: Năng suất quang hợp của thực vật C3 thấp hơn thực vật C4 vì ở thực vật C3:

A. Chuyển hóa vật chất chậm.

B. Có cường độ hô hấp mạnh .

C. Không thể sống ở nơi có ánh sáng mạnh.

D. Có hiện tượng hô hấp sáng.

*Hướng dẫn giải:

 - Vì C3 có hiện tượng hô hấp sáng.

 - Nên ta chọn đáp án D.

Câu 19: Đặc điểm hệ tiêu hóa của thỏ và ngựa là:

A. Răng nanh phát triển, răng hàm to.

B. Có cường độ hô hấp mạnh.

C. Dạ dày đơn, manh tràng kém phát triển.

D. Dạ dày đơn, ruột ngắn.

*Hướng dẫn giải:

 - Hệ tiêu hóa của thỏ và ngựa có cường độ hô hấp mạnh.

 - Nên ta chọn đáp án B.

Câu 20: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến.

II. Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

III. Cạnh tranh gay gắt làm quan hệ giữa các cá thể trở nên đối kháng là nguyên nhân chủ yếu gây diễn thể sinh thái.

IV. Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

*Hướng dẫn giải:

 - III Sai, vì ngoài nguyên nhân là diễn thể sinh thái thì còn có cạnh tranh về nguồn sống, thức ăn, tranh giành con cái trong mùa sinh sản….

 - Nên ta chọn đáp án A.

Câu 21: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1?

A. Aabb x aaBB

B. AbaB × abab.

C. Abab × abab.

D. AaBb x aaBb.

*Hướng dẫn giải:

 - Tỉ lệ KG A là (1:1), C là (1:1), D là (1:2:1).

 - Nên ta chọn đáp án B.

Câu 22: Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật?

A. Trong nhân tế bào chỉ có quá trình nhân đôi của ADN.

B. Cùng sử dụng một phức hệ enzim giống nhau.

C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

D. Sử dụng hai mạch pôlinuclêôtit của phân tử ADN làm mạch khuôn.

*Hướng dẫn giải:

 - A Sai, vì Trong nhân tế bào có quá trình nhân đôi và phiên mã.

 - B Sai vì sử dụng phức hệ enzim khác nhau.

 - D Sai vì Sử dụng một mạch pôlinuclêôtit của phân tử ADN làm mạch khuôn.

 - Nên ta chọn đáp án C.

Câu 23: Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở:

A. Mỗi bộ ba mã hóa nhiều loại axit amin.

B. Mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin.

C. Nhiều bộ ba mã hóa một loại axit amin.

D. Mỗi loài sinh vật có một bảng mã di truyền khác nhau.

*Hướng dẫn giải:

 - Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin.

 - Nên ta chọn đáp án B.

Câu 24: Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.

II. Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về tim 

III. Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao.

IV. Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh.

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

*Hướng dẫn giải:

 - Nên ta chọn đáp án D.

Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập quy định, khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả tròn, alen e quy định quả dài. Phép lai P: AaBBDdEe x AaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tối đa có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn?

A. 20.

B. 28

C.16.

D. 8.

*Hướng dẫn giải:

 - Số KG quy định hoa trắng, quả tròn: ((3x2x3)-(2x2x2))x2= 20.

 - Nên ta chọn đáp án A.

Câu 26: Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một quần xã người ta thu được số liệu như sau:

Loài

Số cá thể

Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (đơn vị tính theo mức tương quan)

Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (đơn vị tính theo mức tương quan)

1

1000

25

1,0

2

5

10

2,0

3

500

0,002

1,8

4

5

300000

0,5

Dòng năng lượng đi qua chuỗi thức ăn này có thể là:

A. 2 → 3 → 1 → 4.

B. 4 → 1 → 2 → 3.

C. 4 → 3 → 2 → 1.

D. 1 → 3 → 2 → 4.

*Hướng dẫn giải:

 - Tính năng lượng tích trữ ở mỗi các thể tích trong một đơn vị diện tích tương ứng= khối lượng mỗi cá thể trong một đơn vị diện tích tương ứng x năng lượng tích trữ trong mỗi phân khối lượng tương ứng. Năn lượng nhiều nhất sẽ là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng thấp nhất.

 - Nên ta chọn đáp án B.

Câu 27: Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2 có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng.

II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:1.

IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen đồng hợp.

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

*Hướng dẫn giải:

 - Cho F1 hoa đỏ lai phân tích với hoa trắng, ta thu được F2 có KH 1Đỏ:2Vàng:1Trắng.

 - Từ đây ta suy ra được tính trạng màu sắc hoa do 2 gen tương tác quy định (tương tác bổ sung 9:6:1).

 - Tỉ lệ KG F2: 1:1:1:1.

 - Cây hoa đỏ F2 có KG AaBb.

 - Nên ta chọn đáp án D.

Câu 28: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?

I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.

II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli. Khi không có đường lactozơ thì prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.

III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của opêron Lac.

IV. Opêron gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

*Hướng dẫn giải:

 - IV Sai vì Opêron gồm các gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng nằm kề nhau.

  - Nên ta chọn đáp án C.

Câu 29: Khi nói về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nước luận chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.

II. Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoái hơi nước của thực vật.

III. Sử dụng nước lãng phí làm cạn kiệt nước mặt và nước ngầm.

IV. Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

*Hướng dẫn giải:

 - I Sai, vì Nước luận chuyển theo vòng tuần hoàn chỉ nhờ một phần của sinh vật.

 - II Sai, vì Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự bốc hơi nước ở biển.

 - Nên ta chọn đáp án C.

Câu 30: Một phân tử mARN có: 150 ađênin; 210 uraxin; 90 guanin và 300 xitôzin. Số axit amin cần cung cấp cho phân tử mARN trên thực hiện dịch mã là:

A. 248.

B. 249.

C. 251.

D. 250.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: rN= 750, ta suy ra được số bộ ba =250. Ta suy ra được số aa cần cung cấp: 250 – 1 = 249.

 - Nên ta chọn đáp án B.

Câu 31: Vào những năm 80 của thế kỉ XX, ốc bươu vàng du nhập vào Việt Nam phát triển mạnh gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp. Sự gia tăng nhanh số lượng ốc bươu vàng là do:

I. Tốc độ sinh sản cao.

II. Gần như chưa có thiên địch.

III. Nguồn số dồi dào nên tốc độ tăng trưởng nhanh.

IV. Giới hạn sinh thái rộng.

Số phương án đúng là:

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

*Hướng dẫn giải:

 - Tất cả đều đúng.

 - Nên ta chọn đáp án A.

Câu 32: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập. Cho hai cây dị hợp (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa vàng: 37,5% cây thân thấp, hoa vàng; 12,5% cây thân cao, hoa trắng; 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

A. 1:1:1:1.

B. 2:2:1:1:1:1.

C. 4:2:2:1:1.

D. 3: 3:1:1:1:1.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có tỉ lệ KH: 3:3:1:1 = (3:1)(3:1). Ta suy ra được KG: (1:2:1)(1:1)= 2:2:1:1:1:1.

 - Nên ta chọn đáp án B.

Câu 33: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Đem lai hai cây (P) có kiểu hình khác nhau. Sử dụng cônsixin tác động vào quá trình giảm phân hình thành giao tử, tạo ra các cây F1 tứ bội gồm hai loại kiểu hình. Biết rằng cây tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, nhận định nàosau đây đúng?

A. F1 có tối đa 2 loại kiểu gen.

B. Thế hệ P có kiểu gen thuần chủng về các tính trạng đem lai.

C. F1 tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

D. F1 có tối đa 3 loại kiểu gen.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có Aa x aa dưới tác dụng của cônsixin thì có thể ở GPI hoặc GPII sẽ tạo ra giao tử AA, aa, Aa và aa. Từ đây suy ra F1 tứ bội có 3 loại KG tối đa.

 - Nên ta chọn đáp án D.

Câu 34: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.

II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫun hiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.

III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.

IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

*Hướng dẫn giải:

 - I Sai, vì Nếu có sự di – nhập gen làm tăng hoặc giảm alen của quần thể.

 - IV Sai, vì Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình.

 - Nên ta chọn đáp án D.

Câu 35: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông

vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.

III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng .

IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

*Hướng dẫn giải:

Ở gà quy định KG XX con đực, XY con mái.

 - P: AAXBXB x aaXBY

   F1: AaXBXb : AaXBY

 - Gà mái lai phân tích: AaXBY x aaXbXb

   Fa: 1 AaXBXb: 1 aaXBXb: 1 AaXbY: aaXbY (KH: 1 lông trơn : 3 lông nhắn, tương tác 9:7).

 - II Sai, vì được 1 phép lai: 1 aaXBXb: 1 AaXbY.

 - III Sai, vì F1 giao phối: AaXBXb : AaXBY cho ra F2: (3A-:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY)

          + Gà trống lông trơn:   = .

          + Gà mái lông vằn: 1 -  x = .

 - Nên ta chọn đáp án D.

Câu 36: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấ với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ: 43,75% cây quả vàng.

Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

II. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ.

III. Cho 1 cây quả đó ở F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ: 5 cây quả vàng. 

IV. Trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm .

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có F1 có KG: AaBb, suy ra KH 9 Đỏ: 7 Vàng.

 - II Sai, vì Ở F2 có 4 kiểu gen quy định cây quả vàng.

 - Nên ta chọn đáp án D.

Câu 37: Một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thống kê một quần thể (P) thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen B, b lần lượt là 0,2 và 0,8.

II. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp trong quần thể chiếm 1,96%. 

III. Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%. 

IV. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có 8% cây quả vàng, dài.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có Vàng(aa)=0,64 thì ta suy ra a=0,8, suy ra được A=0,2.

 - Dài(bb)=0,09, thì ta suy ra b=0,3, suy ra được B=0,7.

          + I Sai.

          + II Đúng, vì đỏ, tròn đồng hợp(AABB)=0,22 x 0,72=0,0196.

          + III Đúng, vì aaB-= 0,82 x (1-0,32)=0,5824.

          + aaBB= 0,82 x0,72=0,3136.

          + cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp: = 53,8%.

          + IV Sai, aabb= ()2 x = .

 - Nên ta chọn đáp án C.

Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm tren một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả đỏ. Cho phép lai

P: Dd    x     Dd, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.

II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%. 

III. Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%. 

IV. Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: dd= 1,5% ta suy ra được = 0,06.

          + I Đúng, vì số KG: 10x3 = 30, KH: 4X2 = 8.

          + II Đúng, vì Tỉ lệ KH có 2 tính trạng lặn: 0,06 x  + 0,19 x  x 2= 0,14.

          + III Đúng, vì Cao, đỏ, to dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd): 0,24 x = 0,12.

          + IV Sai, vì Cao, đỏ, nhỏ: (0,5 + 0,6) x = 14%.

 - Nên ta chọn đáp án B.

Câu 39: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi trong kiểu gen có mặt alen A và B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ.

III. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

IV. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: 9đỏ : 7vàng. Thì F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Suy ra cây đỏ (P) có KG: AaBb.

          + I Đúng.

          + II Đúng, vì hoa đỏ (A-B-): (AA x aa)(bb x BB); (Aa x aa)(bb x Bb).

          + III Sai, không có phép lai nào.

          + IV Đúng, AaBb x aaBB.

 - Nên ta chọn đáp án C.

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là .

II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ.

III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.

IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

*Hướng dẫn giải:

 - Quy ước: A-B- bình thường; aaB-, A-bb bị bệnh; aabb sảy thai.

 - Ta xác định KG: (1) aaBb hoặc Aabb; (2)AaBb; (3)aaB- hoặc A-bb; (4)AaBb; (5) AaBb; (6) aaBb hoặc Aabb; (7) Aabb hoặc aaBb; (8) A-B-; (9) aaB- hoặc A-bb; (10) AaBb; (11) aaB- hoặc A-bb.

          + I Đúng, (1) x (10): (aB: Ab: ab) x (AB: Ab: aB: ab). Ta suy ra được xác suất sinh con bình thường là:  x   x 5= .

          + II Đúng.

          + III Sai, vì Người phụ nữ 1 có KG dị hợp.

          + IV Sai, vì Cặp vợ chồng (9)-(10) có thể sinh con bình thường.

 - Nên ta chọn đáp án A.

Bài viết gợi ý: