QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

 

A.LÝ THUYẾT

1- Đặc điểm của liên kết hoàn toàn:

+ Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm  gen liên kết.

+ Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó.

+ Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết

2- Thí nghiệm:

Pt/c :Thân xám, cánh dài  x thân đen, cánh cụt

F1 : 100% xám, dài

Lai phân tích ruồi ♂ F1 xám – dài 

Pa: ♂ xám – dài  x  ♀ đen – cụt

Fa : 1 xám – dài  : 1 đen – cụt

3- Ý nghĩa liên kết gen: Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng một NST. Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau.

4- Thí nghiệm của Moocgan về liên kết không hoàn toàn:

Pt/c: ♀ xám, dài  x  ♂ đen, cụt

F1: 100% xám, dài

Lai phân tích F1

Pa :♀ (F1) xám – dài    x   ♂ đen – cụt

Fa:  965 xám – dài  :  944 đen – cụt  :  206 xám – cụt   : 185 đen – dài

- Cơ sở tế bào học: Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen.

- Nội dung của quy luật hoán vị gen: Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới.

- Ý nghĩa của hoán vị gen: Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau ® cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.

Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen, tính được khoảng cách tương đối giữa các gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền.

- Tần số hoán vị gen = Tỉ lệ % các loại giao tử mang gen hoán vị.

- Trong phép lai phân tích tần số hoán vị gen được tính theo công thức :

                        

B.CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1 : NHẨM NGHIỆM KG DỰA VÀO KIỂU HÌNH

Lai 2 tính : Sẽ xuất hiện tỉ lệ của lai 1 tính .

- 3 :1   Þ Kiểu gen của cơ thể đem lai : AB/ab  x  AB/ab .

- 1 :2 :1  Þ  Kiểu gen của cơ thể đem lai : Ab/aB  x  Ab/aB ;  Ab/aB  x  AB/ab

- 1 :1  Þ Kiểu gen của cơ thể đem lai : Nếu #P AB/ab  x  ab/ab hoặc Nếu ≠P  Ab/aB  x  ab/ab .

- 1 :1 :1 :1 Þ  Ab/ab x aB/ab

DẠNG 2 : SỐ LOẠI GIAO TỬ VÀ TỶ LỆ GIAO TỬ

* Với x là số cặp NST tương đồng mang gen  à  Số loại giao tử = 2x       VD: AB/ab à  x =1 ; số loại giao tử = 21

* Với a (a≤x) số cặp NST tương đồng chứa các gen đồng hợp à  Số loại giao tử = 2x-a

     VD: Aa  bd/bd có x = 2 và a = 1 à 2 2-1 = 2 loại giao tử

- Tỷ lệ giao tử của KG = tích tỷ lệ giao tử từng KG

 

VD:Có x = 3  à  Số loại giao tử =  23 = 8

Tỷ lệ: aB DE gh  = 1/2 x  1/2 x  1/2  = 12,5% hoặc Ab De GH =  1/2 x  0 x  1/2 = 0%

 

DẠNG 3 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN KHÔNG HOÀN TOÀN (HOÁN VỊ GEN))

1- Cách nhận dạng: 

- Cấu trúc của NST thay đổi trong giảm phân .

- Là quá trình lai 2 hay nhiều tính trạng, tỉ lệ phân tính chung của các cặp tính trạng không phù hợp với phép nhân xác suất nhưng xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình như phân li độc lập .

2- Cách giải :

- Bước 1 : Qui ước .

- Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng

- Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng

- Bước 4 : Xác định kiểu gen của cá thể đem lai và tần số hoán vị gen :

a- Lai phân tích :

- Tần số hoán vị gen bằng tổng % các cá thể chiếm tỉ lệ thấp .

- Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ cao à  KG : AB/ab  x  ab/ab .

- Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ thấp à  KG : Ab/aB  x  ab/ab .

b- Hoán vị gen xảy ra 1 bên :     % ab   x     50%  =  % kiểu hình lặn .

- Nếu  % ab  < 25 % à Đây là giao tử hoán vị .

             + Tần số hoán vị gen : f % = 2 x  % ab

             + Kiểu gen : Ab/aB  x  Ab/aB .

 - Nếu  % ab > 25 % à Đây là giao tử liên kết .

             + Tần số hoán vị gen : f % = 100 %  -  2 x % ab

             + Kiểu gen : AB/ab  x  AB/ab .        

c- Hoán vị gen xảy ra 2 bên :     (% ab)2  =    % kiểu hình lặn

 - Nếu  % ab < 25 % à Đây là giao tử hoán vị .

              + Tần số hoán vị gen : f % = 2 x  % ab

              + Kiểu gen : Ab/aB  x  Ab/aB .

- Nếu  % ab > 25 % à Đây là giao tử liên kết .

              + Tần số hoán vị gen : f % =100%  -   2 x  % ab

              + Kiểu gen : AB/ab  x  AB/ab .

d- Hoán vị gen xảy ra 2 bên nhưng đề bài chỉ cho 1 kiểu hình( 1 trội : 1 lặn ):

Gọi x là % của giao tử Ab  à  %Ab = %aB = x% .

                                                  %AB = %ab = 50%  -  x% .

Ta có x2  -  2x(50%  -  x%)  =  kiểu hình (1 trội , 1 lặn ).

- Nếu x < 25%  à  %Ab = %aB (Đây là giao tử hoán vị)

                                              + Tần số hoán vị gen : f % = 2 x  % ab

                                              + Kiểu gen : AB/ab  x  AB/ab .

- Nếu x > 25%  à  %Ab = %aB (Đây là giao tử liên kết )

                                              + Tần số hoán vị gen : f % = 100 %  -   2 x  % ab

                                              + Kiểu gen : Ab/aB  x  Ab/aB .

- Bước 5 : Viết sơ đồ lai .

3- Bài tập:

Tấn số hoán vị gen( f ) : Là tỉ lệ %các loại giao tử hoán vị tính trên tổng số giao tử được sinh ra. Và  f  \[\le \] 50%

- tỉ lệ giao tử hoán vị = \[\frac{\text{f}}{2}\]

- tỉ lệ giao tử liên kết =(\[\frac{\text{1- f}}{2}\])

3.1- Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A và B với f = 40% và giữa B và D với f = 20%

Xác định số loại giao tử, thành phần các loại giao tử, tỉ lệ các loại giao tử trong các trường hợp sau:

  1. \[\frac{\text{Ab}}{aB}\]→ 4 giao tử:    2 giao tử hvị AB = ab = f / 2 = 40% / 2 = 20%

2 giao tử liên kết Ab = aB = (1 –f ) / 2 = 30%

 b. \[\frac{ABe}{abE}\]→ 4 kiểu giao tử: 2 giao tử hvị AbE = aBe = f / 2 = 40% / 2 = 20%

2 giao tử liên kết ABe = abE = (1 –f ) / 2 = 30%

      c. Aa \[\frac{BD}{bd}\]→8 kiểu giao tử: giao tử hvị A bD = AbD  = aBd = abD = f / 4= 20% / 4 = 5%

                                             giao tử liên kết A BD = A bd = a BD = a bd =( 1- 20% )/ 4 = 20%

d. \[\frac{Ab}{aB}\]\[\frac{De}{dE}\]→ 16 giao tử:  hvị cặp \[\frac{Ab}{aB}\] cho 2 giao tử HV : AB = ab = 20%

                                                                     2 giao tử  LK: Ab = aB = 30%

                                    hvị cặp \[\frac{De}{dE}\] cho 2 giao tử HV : DE = de = 40%

                                                                     2 giao tử  LK: De = dE = 10%

Tổ hợp có 16 loại giao tử: AB DE = 20% . 40% = 8%

                                          AB de = 20% . 40% = 8%

                                          AB dE = 20% . 10% = 2 %

Các giao tử khác tính tương tự.

* Nếu 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì:

Vì \[\frac{x}{2}\]+ \[\frac{1-x}{2}\]= \[\frac{1}{2}\]= 50%. Do đó tính tỉ lệ giao tử liên kết ta lấy 50%  trừ cho loại giao tử hoán vị và ngược lại.

* Nếu có nhiều cặp NST tương đồng mang gen ta dùng phép nhân xác xuất để tính tỉ lệ giao tử chung hoặc tỉ lệ từng loại giao tử.

3.2- Xác định kết quả của phép lai:

Cho A: quả tròn, a: quả dài, B: hạt đục , b: hạt trong. Tần số hoán vị là 40%.

Phép lai : \[\frac{AB}{ab}\] x \[\frac{Ab}{ab}\]

  1. Số kiểu tổ hợp giao tử: 4 x 2 = 8 giao tử
  2. Loại giao tử  \[\frac{Ab}{ab}\] xuất hiện ở F1 với tỉ lệ: = ( 20% x\[\frac{1}{2}\]) + (  \[\frac{1}{2}\] x 30% ) = 25%

3.3- Xác định qui luật di truyền:

VD1: Cho lai giữa lúa cây cao hạt tròn với cây thấp hạt dài thu được F1 đồng loạt cây cao hạt tròn. Cho F1 giao phối với nhau thì F2 có 4 kiểu hình theo tỉ lệ: 592 cao, tròn: 158 cao , dài: 163 thấp , tròn: 89 thấp , dài.Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng.

  1. Tìm qui luật di truyền
  2. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở f2.

Giải:

  1. F1 đồng tính à tính trạng cây cao, hạt tròn là trội so với cây thấp, hạt dài.và dị hợp 2 cặp gen.

- Nếu 2 tính trạng PLĐL thì F2 xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1 ( khác với dề bài)

- Nếu 2 tính trạng liên kết gen thì F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:1 hay 1:2:1 ( khác với tỉ lệ đầu bài )

Theo bài ra F 2 tỉ lệ 59: 16: 16: 9 ≠ 9:3:3:1. Vậy bài tuân theo qui luật hoán vị gen.

b. lập sơ đồ lai  P: \[\frac{AB}{AB}\] x   \[\frac{ab}{ab}\]

F1 : \[\frac{AB}{ab}\] 100% cao tròn

Mà F 2 tính trạng cây thấp, hạt dài là tính trạng lặn nên kiểu hình \[\frac{ab}{ab}\] = 9% = (30% giao tử đực ab  x  30% giao tử cái  ab) à Tần số hoán vị của F1 = 100% - ( 30% x 2 ) = 40% à giao tử hoán vị có tỉ lệ 20% và giao tử liên kết 30%

Viết sơ đồ lai  ta à tỉ lệ phân li KH: 59% cao tròn: 16% cao dài: 16% thấp tròn : 9% thấp dài

VD 2: Cho P thuần chủng khác nhau 2 cặp gen F1 xuất hiện cây chín sớm quả trắng.Cho F1 tự thụ F2 thu được 4 kiểu hình với 4700 cây. Trong đó cây chín muộn quả xanh có 375 cây.

  1. Tìm qui luật di truyền
  2. Xác định kiểu hình ở F2

Hướng dẫn giải:

  1. P thuần chủng , F1 đồng tính chín sơm quả trắng à chín sớm quả trắng là trội so với chín muộn quả xanh. Và F 1 dị hợp 2 cặp gen.

- Nếu 2 cặp gen PLĐL thì f2 có tính trạng đồng hợp lặn ( chín muộn quả xanh tỉ lệ 1/16 = 6,25% hay nếu liên kết thì tỉ lệ là 25%

Mà bài ra cho tỉ lệ F2 chín muộn quả xanh = \[\frac{375}{37600}.100%\]= 1% ≠ 6,25% và ≠ 25%

à Di truyền theo qui luật hoán vị gen.

b. \[\frac{ab}{ab}\]= 1% = (10% giao tử đực ab  x  10% giao tử cái  ab)

Giao tử ab = 10% \[\le \] 25% do đó đây là giao tử hoán vị

Vậy A liên kết với b và a liên kết với B à  KG của

- Tần số HVG vùng \[\frac{\text{B}}{\text{A}}\] = f (đơn\[\frac{\text{B}}{\text{A}}\]) + f (kép) = \[\frac{42\,+\,43\,+9\,+\,6}{1000}\] = 10%

- Tần số HVG vùng \[\frac{\text{d}}{\text{c}}\] = f (đơn \[\frac{\text{d}}{\text{c}}\]) + f (kép) = \[\frac{140\,+\,145\,+\,9\,+\,6}{1000}\] = 30%

 

C.BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Cho cây dị hợp cao đỏ về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ: 51% cây cao, hoa đỏ : 24% cây cao, hoa trắng : 24% cây thấp, hoa đỏ : 1% cây thấp, hoa trắng. (cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, hoạt động NST hai bên như nhau). Tần số hoán vị gen là: 

A. 20%.                      B. 1%.          C. 10%.          D. 40%.

Câu 2: Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con cái F1 lai với con đực thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ: 0,415 xám, dài : 0,415 đen, cụt : 0,085 xám, cụt : 0,085 đen dài. Để giải thích kết quả phép lai, Moocgan cho rằng:

A. Có sự hoán vị giữa 2 gen tương ứng.                                

B. Có sự phân li độc lập của hai cặp gen trong giảm phân.

C. Có sự phân li không đồng đều của hai cặp gen trong giảm phân.       

D. Có sự hoán vị giữa 2 gen không tương ứng.

Câu 3: Moogan sau khi cho lai ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh dài với ruồi mình đen, cánh ngắn được F1, thì đã làm tiếp thế nào để phát hiện liên kết gen hoàn toàn ?

A.Lai phân tích ruồi đực F1.     B.Lai phân tích ruồi đực P.    

 C.Lai phân tích ruồi cái F1.    D.Lai phân tích ruồi cái P.

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:

A. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.                  B. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.

C. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.                                          D. Làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

Câu 5: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen  giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ :  

 A. 12%.                         B. 24%.                C. 76%.           D. 48%.

Câu 6: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là: 

A.Đậu Hà Lan.                   B.Ruồi giấm.       C.Bí ngô.          D.Cà chua.

Câu 7: Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình 100% thân cao, quả tròn:

A. Ab/aB    x    Ab/ab.        B. AB/ab    x    Ab/aB.    

C. AB/AB  x    AB/Ab.         D. AB/ab    x    Ab/ab.

Câu 8: Một TB có kiểu gen \[\frac{AB}{ab}Dd\] khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại tinh trùng ?

A. 16.                             B. 8.                               C. 32.                             D. 4.

Câu 9: Các gen liên kết với nhau có đặc tính là:

A. Có locut khác nhau.            B. Cùng cặp tương đồng.            C. Đều thuộc về 1 ADN.      D.Thường cùng biểu hiện.

Câu 10: Nguyên nhân tế bào học gây ra liên kết gen là:

A. Các tính trạng luôn biểu hiện cùng nhau.        B. Các alen cùng ở cặp NST tương đồng.

C. Các gen không PLĐL nhưng tổ hợp tự do.    D. Các gen không alen cùng ở 1 NST.

Câu 11: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen \[\frac{AB}{ab}\] đã xảy ra hoán vị gen với tần số 32%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là:         

 A. 16%.                      B. 8%.             C. 24%.                             D. 32%.

Câu 12: Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn ?

A. 9 : 6 : 1.                     B. 3 : 3 : 1 : 1.                C. 1 : 1 : 1 : 1.                D. 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 13: Một cơ thể có kiểu gen \[\frac{AB}{ab}\] nếu xảy ra HVG với tần số 20% thì loại giao tử \[\underline{AB}\] chiếm tỉ lệ:

A. 0,1.                            B. 0,2.                            C. 0,3.                            D. 0,4.

Câu 14: Hoán vị gen là một trong những cơ chế tạo ra:     

A.Biến  đổi trong cấu trúc của gen.   

B. Nhiều biến dị tổ hợp.                      

C. Nhiều biến dị đột biến.                 

D. Thường biến.

Câu 15: Tần số hoán vị gen( tái tổ hợp gen ) đựơc xác định bằng:

A. Tổng tỉ lệ của hai lọai giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.         B. Tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.

C. Tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P.                                         D. Tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P.

Câu 16: Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì:   

A. Chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.

B. HVG xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.     

C. Các gen trong TB phần lớn DT độc lập hoặc LKG hoàn toàn.

D. Các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.

Câu 17: Bản đồ di truyền là:

A.Số lượng các gen trên NST của 1 loài.            

B.Trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên NST của một loài.

C.Trình tự sắp xếp và khoảng cách vật lý giữa các gen trên NST của 1 loài .          

D.Vị trí các gen trên NST của 1 loài.

Câu 18: Phương pháp xác định tần số hoán vị gen chủ yếu là:

A. Phân tích giống lai.             B. Lai ngược.            C. Lai thuận, nghịch.                       D. Lai phân tích.

Câu 19: Số nhóm gen liên kết tối đa của ruồi giấm là: 

 A. 23.                 B. 7.                        C. 4.            D. 8.

Câu 20: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau ở 2 giới( ở loài có cơ chế tế bào học xác định giới tính kiểu XX – XY) thì kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng ?

A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y.                     B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.

C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.                                     D. Không có kết luận nào nêu trên là đúng.

Câu 21: Điều nào dưới đây giải thích không đúng với tần số hoán vị gen không vượt quá 50% ?

A. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa 2 sợi crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng.

B. Không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo.

C. Các gen có xu hướng liên kết với nhau là chủ yếu.                           

D. Các gen có xu hướng không liên kết với nhau.

Câu 22: Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng:

A. Tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị.        B.Tổng tỉ lệ của hai loại giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.

C. Tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P.                                         D. Tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

A. Tần số HVG luôn bằng 50%.                            B. Các gen nằm càng gần nhau trên 1 NST thì tần số HVG càng cao.

C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.                   D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.

Câu 24: Kiểu gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30% ?

A. AB/ ab,( f = 20%).    B. AB/ ab,( f = 40%).    C. Ab/ aB,( f = 20%).    D. Ab/ aB, (f = 40%).

Câu 25: Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là:

A. 41%.      B. 18%.            C. 9%.     D. 82%.

Câu 26: Các gen cùng 1 NST thường liên kết không hoàn toàn khi:

A. Chúng nằm gần nhau.       

B. Chúng nằm xa nhau.        

C. Chúng ở cùng đầu mút.                                            

D. Chúng không tiếp hợp.

Câu 27: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là:

A. Các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.

B. Sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.      

C. Sự phân li của NST tương đồng trong giảm phân.

D. Các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.

Câu 28: Kết quả của sự tiếp hợp NST là: 

A. Có thể trao đổi chéo.                     

B. NST đứt đọan hoặc chuyển đọan.

C. Phát sinh HVG.                                                   

D. Trao đổi vật chất di truyền giữa hai NST.

Câu 29: Cách phát biểu nào là đúng:

A. HVG là hiện tượng đổi chỗ của 2 gen với nhau.                    

B. HVG là sự thay đổi vị trí gen trong cả hệ gen.

C. HVG là sự đổi chỗ cho nhau giữa 2 gen khác locut.              

D. HVG là sự đổi chỗ lẫn nhau giữa 2 gen cùng locut.

Câu 30: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

A. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.           B. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp.

C. Tạo được nhiểu tổ hợp gen độc lập.                D. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.

Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?

A. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn giữa các gen.

B. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.

C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.

D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.

Câu 32: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:

A. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.      

B. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài.

C. Đảm bảo sự DT ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị.                                                                                        

D. Để xác định số nhóm gen liên kết.

Câu 33: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen \[\frac{ABD}{Abd}\] đã xảy ra hoán vị gen giữa gen D và d với tần số là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Abd là:    

A. 40%.                          B. 20%.                C. 10%.                  D. 15%.

Câu 34: Cho phép lai P:  Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen   ở  F1 sẽ là:         

A. 1/8.                        B. 1/4.                        C. 1/2.                           D. 1/16.

Câu 35: Vì sao các gen liên kết với nhau ?

A. Vì chúng ở cùng một NST.                        B. Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.

C. Vì chúng có locut giống nhau.                   D. Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng.

Câu 36: Khi cho P dị hợp tử về 2 cặp gen không alen( mỗi gen một tính trạng) lai phân tích. Tần số hoán vị gen được tính bằng:       

A. Phần % số cá thể có kiểu hình lặn.                       

B. Phần % số cá thể có kiểu hình giống P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.

C. Phần % số cá thể có kiểu hình trội.

D. Phần % số cá thể có hoán vị gen trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.

Câu 37: Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật ?

A. Tương tác gen.          B. Phân li độc lập.          C. Liên kết gen.             D. Hoán vị gen.

Câu 38: Các gen cùng 1 NST thường liên kết hoàn toàn khi:

A.Chúng nằm gần nhau.        

B.Chúng không tiếp hợp.          

C.Chúng nằm xa nhau.                                                 

D.Chúng ở hai đầu mút.

Câu 39: Một loài cây có gen A( thân cao) – B( quả tròn) đều trội hòan tòan. a ( thân thấp) – b (quả dài ), các gen này liên kết nhau. P:  thân cao- quả tròn x  thân thấp- quả dài. F1 thu được: 81 cao –tròn + 79 thấp- dài + 21 cao –dài + 19 thấp – tròn.   Kết luận là:

A. P: Ab/ aB  x  ab/ab với tần số HVG là 40%.  

B. P: Ab/ aB  x  ab/ab với tần số HVG là 20%.

C. P: AB/ ab  x  ab/ab với tần số HVG là 20%.  

D. P: AB/ ab  x  ab/ab với tần số HVG là 40%.

Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen ?

A. Càng gần tâm động, tần số HVG càng lớn.        

B. Tần số HVG tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST.

C. Tần số HVG tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.           

D. Tần số HVG không lớn hơn 50%.

 

Bài viết gợi ý: