QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

A.LÝ THUYẾT:

1- Nhiễm sắc thể giới tính:

- Là  NST có chứa gen qui định giới tính (có thể chứa các gen khác).

 

- Cặp NST giới tính XX gồm hai chiếc tương đồng, cặp XY có vùng tương đồng, có vùng không tương đồng.

     

Vùng tương đồng

Vùng không tương đồng

Chứa các gen giống nhau

Chứa các gen khác nhau

Cặp alen

Không

Biểu hiện thành KH như nhau ở cá thể cái và đực

Biểu hiện thành KH khác nhau ở cá thể cái và đực

 

NST thường

NST giới tính

- Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.

- Số cặp NST > 1

- Chỉ chứa các gen quy định tính trạng thường.

- Tồn tại ở cặp tương đồng là XX hoặc không tương đồng hoàn toàn là XY.

- Số cặp NST = 1

- Ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng liên kết giới tính.

 

Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:

* Kiểu XX, XY:

- Con cái  XX, con đực XY: ĐV có vú, ruồi giấm, người…

- Con cái  XY, con đực XX: Chim bướm, cá , ếch nhái…

* Kiểu  XX, XO

- Con cái XX, con đực XO : châu chấu, rệp, bọ xít…

- Con cái XO, con đực XX : Bọ nhậy…

* Nhận xét:

- Tỉ lệ đực cái trong quần thể luôn xấp xỉ 1:1.

- Tạo sự cân bằng giới tính trong sinh giới.

 

 2- Di truyền liên kết với giới tính:

 

a- Gen trên NST X

* Thí nghiệm:

Phép lai thuận

Phép lai nghịch

P:    XWXW        x          XWY   

     ( mắt đỏ )           ( mắt trắng )

Gp:    XW                    XW,  Y

F1:           100 % mắt đỏ

F1 x F1:  XWXw     x        XWY  

GF1 :  XW ,  Xw              XW , Y 

F2 : XWXW , XWY , XWXw , XwY

KH:  3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ( toàn ruồi đực )

 

P:   XwXw          x           XWY

  (mắt trắng)                (mắt đỏ)

Gp:   Xw                      XW , Y

F1 : XWXw          x         Xw

     (mắt đỏ)              (mắt trắng)

GF1 :      XW , Xw         Xw , Y

F2 :  XWXw , XWY ,  XwXw , XwY

KH F2 : 25%♀mắt đỏ  :  25%♀mắt trắng :  25% ♂mắt đỏ :  25% ♂mắt trắng

* Nhận xét :  Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của phép lai thuận nghịch của Menđen

* Giải thích : Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y

à Vì vậy cá thể đực ( XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH.

* Đặc điểm di truyền của gen trên NST X: Di truyền chéo

b- Gen trên NST Y

VD: Người bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này

* Giải thích : Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên X

à Di truyền cho tất cả cá thể mang kiểu gen XY trong dòng họ.

* Đặc điểm di truyền của gen trên NST Y: Di truyền thẳng

c-  Khái niệm: Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính

d- Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính

- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt

- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ phân loại tiện cho việc chăn nuôi

- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặo NST giới tính

 

Cách giải toán di truyền liên kết giới tính

Bước 1 : Qui ước gen .

Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng .

                3/1 à Kiểu gen : XA Xa   x    XAY .

                1/1 à Kiểu gen : XA Xa   x    Xa Y  ( tính trạng lặn xuất hiện ở 2 giới )

                                            Xa Xa    x    XA Y  ( tính trạng lặn xuất hiện ở cá thể XY ).

Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng ở đời sau xuất hiện tỉ lệ khác thường .

Bước 4 : Xác định kiểu gen của P hoặc F1 và tính tần số hoán vị gen .

               - Xác định kiểu gen của ♀(P) dựa vào ♂ (F1) .

               - Xác định kiểu gen của ♂(P) dựa vào ♀ (F1) .

               - Tần số hoán vị gen bằng tổng  % của các cá thể chiếm tỉ lệ thấp .

Bước 5 :  Viết sơ đồ lai .

3- Di truyền ngoài nhân:

* Hiện tượng :

- Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn( Mirabilis jalapa).

- F1 luôn có KH giống mẹ.

* Giải thích: Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà không truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong tế bào chất ( trong ti thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.

* Đặc điểm của di truyền ngoài NST( di truyền ở ti thể và lục lạp) :

- Lai thuận lai nghịch kết quả khác nhau biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.

- Di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.

- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST vì tế bào chất không được phân đều cho các tế bào con như đối với NST.

-  Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ, nhưng không phải tất cả các tính trạng di truyền theo dòng mẹ đều liên quan với các gen trong tế bào chất.

- Tính trạng do gen gen trong tế bào chất quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng nhân có cấu trúc di truyền khác.

* Phương pháp phát hiện quy luật di truyền

 - DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau.

 - DT qua TBC: kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH  giống mẹ.

 - DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuận nghịch giống nhau.

 

 

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG:

Câu 1: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?

A. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.              

B. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.

C. Vì NST X dài hơn NST Y.                       

D. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng.

Câu 2: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình  thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là:

 A. XA Xvà XAY.           B. XA Xvà Xa Y.                  

C. Xa Xvà XAY.               D. Xa Xa và Xa Y.

Câu 3: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Kiểu gen của bố mẹ như thế nào?

A. ♀ XAXA \[\times \] ♂ XaY.                              B. ♀ XaY \[\times \] ♂ XAXA.  

C. ♀ AA \[\times \] ♂ aa.                                     D. ♀ aa \[\times \] ♂ AA.

Câu 4: Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là: 

A. XBXb × XBY.                    B. XBXb × XbY.         

C. XBXB × XbY.                D. XbXb × XBY.

Câu 5: Hiện tượng di truyền thẳng trong di truyền các tính trạng liên kết với giới tính là hiện tượng:

A. Di truyền mà gen lặn nằm trên NST Y.

B. Gen trên NST Y ở cá thể mang cặp NST XY luôn truyền cho con cùng giới.

C. Thay đổi vai trò làm cha hay làm mẹ trong quá trình lai.             

D. Bố XY truyền gen cho tất cả các con gái XX.

Câu 6: Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là:

A. ADN thẳng.              B. ADN vòng.               C. Protein.                      D. ARN ngoài nhân.

Câu 7: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn (a) trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một trong các đặc điểm của bệnh này là:

A. Xuất hiện phổ biến ở nữ, ít xuất hiện ở nam.               B. Thường gặp ở nam, hiếm gặp ở nữ.

C. Chỉ xuất hiện ở nữ, không xuất hiện ở nam.                D. Di truyền trực tiếp từ bố cho 100% con trai.

Câu 8: Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở :  

A. Con cái XX, con đực là XO.         B. Con cái XO, con đực là XY.             

 C. Con cái là XX, con đực là XY.            D. Con cái XY, con đực là XX.

Câu 9: Ở người, gen qui định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ: 

A. Bà nội.               B. Mẹ.                    C. Bố.                              D. Ông ngoại.

Câu 10: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận:  

A. NST Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.         

B. Gen quy định giới tính nam nằm trên NST Y

C. Sự có mặt của NST X quyết định giới tính nữ.                  

D. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng NST  X.

Câu 11: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Cho cá cái F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào?       

    A. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.                 

    B. 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.                   

C. 3 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.                                                               

D. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ.

Câu 12: Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường sử dụng phương pháp:

A. Lai thuận nghịch.            B. Lai xa.                          

C. Lai khác dòng.                D. Lai phân tích.

Câu 13: Khả năng biểu hiện máu khó đông ở người như thế nào?

A. Hiếm có ở nam giới.              B. Dễ gặp ở nữ giới.                 

C. Dễ gặp ở nam giới.            D. Không có ở nữ giới.

Câu 14: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất ?

A. AaXBXB  x  AaXbY             B. AaXBXb  x  AaXbY   

C. AaBb x AaBb                       D. Ab/aB  x  Ab/aB 

Câu 15: Ở người, bệnh mù màu do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, gen trội (M) quy định mắt nhìn bình thường. Một người đàn ông bị bệnh mù màu lấy vợ mắt nhìn bình thường, sinh con gái bị bệnh mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là

A. XM XM  x  Xm Y.      B. XM Xm  x  Xm Y.      

C. XM Xm  x  XM Y        D. XmXm  x  XmY.

Câu 16: Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở:

A.Châu chấu.    B.Ruồi giấm.    C.Động vật có vú.   D.Chim.

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST X quy định tính trạng thường ?

A. Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau.                 

B.Có hiện tượng di truyền chéo.

C. Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở cơ thể XX.          

D.Tính trạng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY.

Câu 18: Một cặp gen có 2 alen tồn tại trên NST tạo ra 5 kiểu gen, cặp gen đó nằm ở vị trí nào trên NST ?

A.Nằm trên NST X.               B.Nằm trên NST Y.         

C.Nằm trên NST thường           D.Nằm trên cả NST X và Y.

Câu 19: Khi tế bào có gen ngoài NST bị đột biến mà phân chia thì:

A. Gen đột biến đã nhân đôi sẽ được chia đều.                      B. Mọi tế bào con cháu của nó đều mang đột biến đó.

C. Gen đột biến không chia đều cho các tế bào con.              D. Mọi tế bào con cháu của nó không có đột biến đó.

Câu 20: Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con của họ như thế nào?

A. 12,5% con trai bị bệnh.          B. 100% con trai bị bệnh.        

C. 50% con trai bị bệnh.       D. 25% con trai bị bệnh.

Câu 21: Không thể gọi di truyền ngoài nhân là:

A.Di truyền tế bào chất.           B.Di truyền ngoài NST.          

C.Di truyền ngoài gen.          D.Di truyền theo dòng mẹ.

Câu 22: Điều nào dưới đây là sai ?  

A.Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.

B. Di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ.                 

D. Di truyền tế bào chất không phân tính ở đời sau.

C. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.

Câu 23: Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25% ?

A. XM XM   x XM Y.      B. Xm Xm   x XMY.       

C. XM XM   x   XMY.     D. XM Xm    x  Xm Y.

Câu 24: Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên ?

A. AAXBXb × aaXBY.               B. AAXbXb × AaXBY.             

C. AAXBXB × AaXbY            D. AaXBXb × AaXBY.

Câu 25: Mẹ có kiểu gen XA Xa, bố có kiểu gen XA Y, con gái có kiểu gen XA Xa Xa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình GP ở bố và mẹ là đúng ?  

A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

B. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

C. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

D. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

Câu 26: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới:

A. Chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.

B. Chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.

C. Cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.

D. Cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.

Câu 27: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên ?       

A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.

B. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.

C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái họ họ đều bị bệnh.

D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cà các con trai của họ đều bị bệnh.

Câu 28: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là gì ?

A. Phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.

B. Phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.

C. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể.              

D. Điều khiển giới tính của cá thể.

Câu 29: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất ?

Câu 30: Sự di truyền tính trạng chỉ do gen nằm trên NST Y quy định như thế nào ?

A.Chỉ di truyền ở giới cái.    B.Chỉ di truyền ở giới đồng giao.    C.Chỉ di truyền ở giới đực.  D.Chỉ di truyền ở giới dị giao.

Câu 31: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh nào là bệnh di truyền liên kết với giới tính?

A. Bệnh ung thư máu.                B. Bệnh tiểu đường.                C. Bệnh bạch tạng.                D. Bệnh máu khó đông.

Câu 32: Sau đây là kết quả lai thuận và nghịch ở ruồi giấm:

       (1). P ♀ mắt đỏ tươi  \[\times \]  ♂ mắt đỏ thẫm \[\to \] F1: \[\frac{1}{2}\]đỏ thẫm  : \[\frac{1}{2}\] đỏ tươi.

       (2). P ♀ mắt đỏ thẫm \[\times \]  ♂ mắt đỏ tươi \[\to \] F1: 100% đỏ thẫm.

Kết quả phép lai cho thấy: 

     A.Màu mắt do một gen quy định và nằm trên NST thường.

B.Màu mắt do 2 gen quy định và nằm trên 2 NST thường không tương đồng.

C.Màu mắt do 1gen quy định và nằm trên NST X.  

D.Màu mắt do 2 gen quy định và có 1 gen nằm trên NST giới tính.

Câu 33: Kết quả lai thuận và nghịch ở F1 và F2 giống nhau thì rút ra nhận xét gì ?

A. Vai trò P là như nhau đối với sự di truyền tính trạng.     

B. Vai trò P là khác nhau đối với sự di truyền tính trạng.

C. Vai trò của mẹ lớn hơn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.

D. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ đối với sự di truyền tính trạng.

Câu 34: Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng ? 

A. Ở lợn, XX – cái, XY – đực.                 B. Ở ruồi giấm, XX – đực, XY – cái.          

C. Ở gà, XX – trống, XY – mái.               D. Ở người, XX – nữ, XY – nam.

Câu 35: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ngoài  nhân là:

A. Protein và ARN luôn hoạt động ngoài nhân.  B. Giao tử cái có nhiều NST hơn giao tử đực.

C. Các ADN ngoài nhân (gen ở lạp thể, ti thể).   D. Lượng tế bào chất ở giao tử cái thường lớn.

Câu 36: Khi lai gà mái lông vằn với gà trống lông không vằn được F1 có 50% gà trống lông vằn, còn 50% số gà còn lại là gà mái lông không vằn. Biết rằng màu lông do một gen quy định. Khi cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li về màu lông ở F2 như thế nào?  A.1 lông vằn (♀) : 1 lông không vằn (♂).     B.1 lông vằn : 3 lông không vằn.

C. 1 lông vằn : 1 lông không vằn.                        D. 3 lông vằn : 1 lông không vằn.

Câu 37: Bệnh nào sau đây là do gen lặn di truyền liên kết giới tính ?

A. Mù màu đỏ và lục.                 B. Thiếu máu do hồng cầu lưỡi liềm.           

C. Bạch tạng                             D. Điếc di truyền.

Câu 38: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn( a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên ?

A.Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông             B.Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.

C.Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.     D.Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.

Câu 39: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là:    

A. 75%.                    B. 50%.                          C. 12,5%.                        D. 25%.

Câu 40: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là:           

A. XAY và XaXa.                            B. XaY và XaXa.                 

C. XaY và XAXa                            D. XAY và XAXa

Bài viết gợi ý: