Đề thi thử tổng ôn tập môn sinh (phần 1)
Câu 1: Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Lai khác dòng.
D. Gây đột biến.
Câu 2: Thực vật trên cạn chủ yếu hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây:
A. Lá.
B. Thân.
C. Hoa.
D. Rễ.
Câu 3: Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của quần thể này không giao phối với các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li sau hợp tử.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li thời gian.
Câu 4: Động vật nào sau đây vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào?
A. Thủy tức.
B. Trùng giày.
C. Gà.
D. Rắn.
Câu 5: Xét một gen có 2 alen là A và a. Một quần:
A. 0,48.
B. 0,25.
C. 0,16.
D. 0,36.
Câu 6: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Cạnh tranh khác loài.
C. Dịch bệnh.
D. Ánh sáng.
Câu 7: Khi nói về quá trình trao đổi khoáng của cây xanh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Rễ cây hút khoáng theo phương thức thụ động hoặc phương thức chủ động.
B. Quá trình hút khoáng thụ động luôn cần tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. Nếu nồng độ Ca2+ trong đất cao hơn trong rễ thì rễ cây sẽ hút Ca2+ theo phương thức chủ động.
D. Nếu nồng độ Mg2+ trong đất thấp hơn trong rễ thì rễ cây sẽ hút Mg2+ theo phương thức thụ động.
Câu 8: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Gà.
B. Châu chấu.
C. Rắn.
D. Thủy tức.
Câu 9: Axit amin là đơn phân của cấu trúc nào sau đây?
A. tARN.
B. Prôtêin.
C. Gen.
D. mARN.
Câu 10: Xét chuỗi thức ăn: Cỏ → Sâu → nhái → Rắn. Loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2:
A. Rắn.
B. Nhái.
C. Cỏ.
D. Sâu.
Câu 11: Ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh xảy ra sự phân hoá bò sát, phân hoá côn trùng, tuyệt diệt nhiều loài động vật biển:
A. Kỉ Cacbon.
B. Kỉ Pecmi.
C. Kỉ Silua.
D. Kỉ Đêvôn.
Câu 12: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
A. aa × aa.
B. Aa × Aa.
C. Aa × AA.
D. Aa × aa.
Câu 13: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống.
B. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể.
C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây có ở mối quan hệ cộng sinh và mối quan hệ kí sinh?
A. Có ít nhất một loài có lợi.
B. Hai loài có kích thước cơ thể tương đương nhau.
C. Một loài luôn có hại.
D. Chỉ xảy ra khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau.
Câu 15: Khi nói về chu trình Canvin trong quang hợp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tổng hợp glucôzơ.
B. Xảy ra vào ban đêm.
C. Giải phóng CO2.
D. Giải phóng O2.
Câu 16: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được đời F1 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Cho cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn, thu được F2 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Lấy 2 cây thân cao ở đời F2, theo lí thuyết, xác suất để trong 2 cây này có 1 cây thuần chủng là:
A. 1/9.
B. 4/9.
C. 1/3.
D. 2/9.
Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới.
B. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
C. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. Không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể hình thành loài mới.
Câu 18: Phổi của nhóm động vật nào sau đây không có phế nang?
A. Ếch, nhái.
B. Chim.
C. Bò sát.
D. Thú.
Câu 19: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ: 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. AAaa × Aa.
B. AAaa × AAaa.
C. AAAa × aaaa.
D. Aa × Aaaa.
Câu 20: Một gen có số nuclêôtit loại A = 20%. Tỉ lệ G X A T + + trong gen này bằng bao nhiêu?
A. 1/3.
B. 3/2.
C. 2/3.
D. 1/2.
Câu 21: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
II. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
III. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
IV. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 22: Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,65AA : 0,35Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 8 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
III. Loài H tham gia vào 7 chuỗi thức ăn.
IV. Nếu tăng sinh khối của loài A thì tổng sinh khối của cả hệ sinh thái sẽ tăng lên.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 24: Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 15 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một quần thể của loài này có 90 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 80 cá thể bị chết, chỉ còn lại 10 cá thể. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong.
II. Một quần thể của loài này chỉ có 20 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm, quần thể sẽ tăng trưởng.
III. Một quần thể của loài này có 50 cá thể. Nếu môi trường dồi dào nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm và quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường.
IV. Một quần thể của loài này có 100 cá thể. Nếu môi trường sống của quần thể bị thu hẹp thì có thể sẽ làm tăng kích thước của quần thể.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 25: Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi cơ thể mất máu, huyết áp giảm.
II. Tăng nhịp tim sẽ làm tăng huyết áp.
III. Tâm nhĩ co sẽ đẩy máu vào động mạch.
IV. Loài có kích thước cơ thể càng lớn thì có nhịp tim càng chậm.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 26: Khi nói về diễn thế sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình diễn thế nguyên sinh luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng.
II. Ở quần xã đỉnh cực, tổng sinh khối của sinh vật sản xuất lớn hơn tổng sinh khối của sinh vật tiêu thụ.
III. Kết quả của quá trình diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới hình thành quần xã suy thoái.
IV. Nếu loài ưu thế bị tiêu diệt thì thường dẫn tới diễn thế sinh thái.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 27: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ; nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng; nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ:
A. 75%.
B. 37,5%.
C. 56,25%.
D. 6,25%.
Câu 28: Xét 5 loài thực vật: Mía, cao lương, lúa mì, xương rồng, rau dền. Khi nói về quang hợp của các loài thực vật này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vào ban đêm, có 2 loài xảy ra cố định CO2 theo chu trình C4.
II. Cả 5 loài cố định CO2 theo chu trình C4.
III. Có 4 loài có phương thức quang hợp thích nghi với điều kiện khí hậu nhiệt đới.
IV. Có 1 loài thích nghi với điều kiện khí hậu sa mạc.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 29: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ .
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ .
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ .
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo được các phân tử ADN con trong đó có 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển tất cả các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng phân đôi 4 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
III. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
IV. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.
A.1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
A |
D |
C |
A |
A |
D |
A |
B |
B |
D |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
B |
B |
C |
A |
A |
B |
D |
B |
D |
C |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
Đáp án |
B |
C |
A |
C |
A |
D |
B |
C |
C |
C |