Đề thi thử môn sinh học (phần 8)

Câu 1: Xét 1 gen có 2 alen ở hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể hai di cư vào quần thể một tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ:

A. 0,495.

B. 0,55.

C. 0,45.

D. 0,3025.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có:

+ Quần thể 1: 900 cá thể trong đó A = 0,6 → số cá thể mang alen A = 540.

+ Quần thể 2: 300 cá thể, trong đó, A= 0,4 → số cá thể mang alen A = 120, Hai quần thể di nhập vào nhau tổng số cá thể là 1200 cá thể, số cá thể chứa alen A = 660, tần số alen p(A) = 0,55.

+ Quần thể đạt trạng thái cân bằng, lúc đó tỉ lệ AA = 0,552 = 30,25%.

 - Ta chọn đáp án D.

Câu 2: Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do:

A. Nước bị rễ đẩy lên phần trên bị tràn ra.

B. Nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát.

C. Nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ ở thân.

D. Nước từ khoảng gian bào tràn ra.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ ở thân.

- Ta chọn đáp án C.

Câu 3: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:

(1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm.

(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

(3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn.

(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

(5) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu. Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Trong số các mối quan hệ trên, quan hệ giữa loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn là mối quan hệ hội sinh. Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu là quan hệ cộng sinh. Hai mối quan hệ này là mối quan hệ hỗ trợ, không phải đối kháng.

+ Quan hệ giữa cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ lớn và quan hệ giữa dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng là quan hệ vật kí sinh - vật chủ → thuộc mối quan hệ đối kháng.

+ Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm gây hại cho các loài cá, tôm thuộc mối quan hệ đối kháng.

+ Vậy có 3 mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài.

 - Ta chọn đáp án C.

Câu 4: Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:

Quần thể

I

II

III

IV

V

VI

Tỉ lệ kiểu hình

Cây hoa đỏ

100%

0%

0%

50%

75%

16%

Cây hoa hồng

0%

100%

0%

0%

0%

48%

Cây hoa trắng

0%

0%

100%

50%

25%

36%

Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D.1.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Cấu trúc di truyền của các quần thể: Quần thể I: 100%AA, Quần thể II: 100%Aa, Quần thể III: 100%aa Quần thể IV: 50%AA : 50%aa; Quần thể V: 75%AA : 25%aa; Quần thể VI: 16%AA : 48%Aa : 36%aa. Quần thể ở trạng thái cân bằng khi:

+ Cấu trúc 100%AA hoặc 100%aa.

+ Với quần thể xAA : yAa : zaa thì quần thể cân bằng khi: x.z = ()2.

+ Vậy trong các quần thể trên, các quần thể I, III, VI cân bằng.

 - Ta chọn đáp án B.

Câu 5: Ở người, alen lặn m quy định tính trạng môi mỏng, alen trội M quy định môi dày. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số người có môi mỏng. Một người phụ nữ môi mỏng kết hôn với một người đàn ông môi dày. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này có tính trạng môi dày là:

A. 37,5%.

B. 43,75%.

C. 50%.

D. 62,5%.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Quần thể cân bằng có 36% số người có môi mỏng → mm = 0,36 → Tần số alen m là: 0,6, tần số alen M = 1 - 0,6 = 0,4.

+ Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,16MM : 0,48Mm : 0,36mm. Chú ý người đàn ông môi dày có: 0,16MM : 0,48Mm → MM : Mm → M : m Người vợ môi mỏng có kiểu gen mm cho 100%m.

+ Vậy xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này có tính trạng môi dày là:  m.M =  = 62,5%.

 - Ta chọn đáp án D.

Câu 6: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?

A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.

C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.

 - Ta chọn đáp án B.

Câu 7: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Quy ước gen: A_B_ : hoa đỏ A_bb : hoa vàng aaB_ và aabb: hoa trắng.

+ Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ × A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:

 . Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb → P: Bb× Bb.

 . Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa → P: Aa× Aa. → Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb. (P) AaBb × AaBb F1: 4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ 2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng 2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng. Xét các kết luận của đề bài:

+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.

+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb =  +  = = 12,5%.

+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.

+ Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 aaBb, aaBB, aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: ( + ) : ( +  + ) =   = 50%.

 - Ta chọn đáp án C.

Câu 8: Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:

A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.

B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.

D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

 - Ta chọn đáp án B.

Câu 9: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài này là:

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Số kiểu gen tối đa trên XX là:  = 3 kiểu gen. Số kiểu gen tối đa trên XY là: 2 Vậy số kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài này là: 3 + 2 = 5 kiểu gen.

 - Ta chọn đáp án C.

Câu 10: Cho P có kiểu hình ngô thân cao tự thụ phấn, ở F1 có tỉ lệ 9 cây cao: 7 cây thấp. Cho toàn bộ ngô thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Số cây thân cao ở F2 chiếm .

B. Ở F2 có tất cả 5 loại kiểu gen.

C. Kiểu gen đồng hợp lặn ở F2.

D. Số cây thân thấp ở F2 chiếm 31,25%.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Cho P có kiểu hình ngô thân cao tự thụ phấn, ở F1 có tỉ lệ 9 cây cao: 7 cây thấp. → Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. P có kiểu gen dị hợp AaBb. Quy ước: A-B-: Cao, A-bb + aaB-+ aabb: Thấp.

       + Ngô thân cao có các kiểu gen: AABB : AaBB : AABb : AaBb.

          AABB giảm phân cho AB.

         AaBB giảm phân cho AB : aB.

         AABb giảm phân cho AB, Ab.

         AaBb giảm phân cho AB, ab, Ab, aB.

  - Vậy F2 cho các loại giao tử là: (AB, Ab, aB : ab) x (AB, Ab, aB : ab).

       + A sai vì số cây thân cao ở F2: A-B- = AB.(AB, Ab, aB : ab+  Ab. aB +  aB. aB +  AB.( Ab + aB : ab) =   +   +  +  =  xấp xỉ 79%.

       + B sai vì F2 có tất cả 9 loại kiểu gen.

       + C đúng. Số kiểu gen đồng hợp lặn ở F2 là: .  = ..

       + D sai vì số cây thân thấp ở F2 là: 1 - 79% = 21%.

 - Ta chọn đáp án C.

Câu 11: Một tế bào có kiểu gen AB Dd ab khi giảm phân bình thường không có trao đổi chéo, thực tế cho mấy loại tinh trùng?

A. 4.

B. 8.

C. 1.

D. 2.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen ab giảm phân tối đa cho 2 loại tinh trùng (khi không có trao đổi chéo).

 - Ta chọn đáp án D.

Câu 12: Do bệnh lý phải cắt bỏ túi mật, bệnh nhân sẽ:

A. Chết dần di không tiêu hóa được thức ăn.

B. Ăn uống bình thường, nhưng tuyệt đối không được sử dụng lipid vì thiếu mật.

C. Chết sau đó khoảng 1 tháng, vì sinh lí tiêu hóa bị rối loạn nghiêm trọng.

D. Ăn uống bình thường (ăn kiêng) do gen tiết mật trực tiếp vào ruột.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Sau khi cắt bỏ túi mật, gan vẫn sản xuất mật và đổ trực tiếp vào ruột, cơ thể bệnh nhân vẫn xảy ra tiêu hóa bình thường. Tuy nhiên, họ vẫn ăn kiêng giảm lipid vì lượng mật không còn nhiều.

 - Ta chọn đáp án D.

Câu 13: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

(1) AaBb x aabb.          (2) AaBb x AABb.

(3)  x .                    (4)  x .

(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb.            (6) AaaaBbbb x aaaabbbb.

(7) AAaaBBbb x aaaabbbb.

A. 4.

B. 6.

C. 5.

D. 3.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có:

+ 1- AaBb x aabb : phép lai phân tích kiêu hình giống kiểu gen.

+ 2- AaBb x AABb → Cặp Aa x AA cho 2 loại kiểu gen và 1 kiểu hình, Bb x Bb cho 2 kiểu hình 3 kiểu gen.

+ 3-  x  → 1 : 2 : 1→ 2 kiểu hình, 3 kiểu gen.

+ 4-  x  → 1 : 1 : 1 : 1  → 4 kiểu hình, 4 kiểu gen.

+ 5- Aaaabbbb x aaaaBbbb =>Ta có cặp Aaaa x aaaa=> 1 Aaaa : 1 aaaa(2 kiểu hình : 2 kiểu gen). Tương tự cặp bbbb x Bbbb → 1bbbb : 1 Bbbb(2 kiểu hình : 2 kiểu gen).

+ 6 - Tương tự 5.

+ 7 –AaaaBBbb x aaaabbbb => xét AAaa x aaaa => 1 AAaa : 4 Aaaa : 1aaaa => hai loại kiểu hình, 3 kiểu gen → Kiểu gen khác với kiểu hình.

 - Ta chọn đáp án A.

Câu 14: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là hợp lý hơn cả về sự di truyền của bệnh này?

A. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.

B. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.

C. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.

D. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Qua sơ đồ trên ta thấy: Số người bị bệnh chiếm tỉ lệ nhiều trong quần thể, mặt khác tính trạng biểu hiện liên tục qua các thế hệ → Tính trạng bị bệnh là tính trạng trội.

       + Mặt khác ta thấy cứ mẹ bình thường thì ở thế hệ sau tất cả con trai đều bình thường→ khả năng cao tính trạng tuân theo quy luật di truyền chéo. Mặt khác ta thấy cứ mẹ bình thường thì ở thế hệ sau tất cả con trai đều bình thường→ khả năng cao tính trạng tuân theo quy luật di truyền chéo.

          → Tính trạng bệnh do gen trội nằm trên NST X quy định.

 - Ta chọn đáp án D.

Câu 15: Ở một quần thể lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi cho (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ, 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:

A. 12,5%.

B. 25%.

C. 50%.

D. 20%.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Ở thế hệ 2 tỉ lệ cây thân cao là 17,5 %, tỉ lệ cây thân cao giảm so với thế hệ ban đầu → trong các cây thân cao có cả những cây dị hợp. Tỉ lệ cây thân thấp tăng lên trong quần thể chính là tỉ lệ cây thân cao giảm xuống : 25% – 17,5% = 7.5%. Các cây thân thấp tăng lên chính có nguồn gốc từ cây thâp cao dị hợp : Gọi tỉ lệ cây cao dị hợp trong thế hệ ban đầu là x: Ta có: x(1 - ) : 2 = 0, 075 → x(1 -  ) = 0,075 → x  = 0, 075 → x = 0, 2.

 - Ta chọn đáp án D.

Câu 16: Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại làm thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là:

A. Quần thể cá trê.

B. Quần thể rái cá.

C. Quần thể cá chép.

D. Quần thể ốc bươu vàng.

*Hướng dẫn giải:

 - Này các bạn suy luận chút là ra nha, nên mình không giải thích đâu.

 - Ta chọn đáp án D.

Câu 17: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô thực vật?

(1) Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống.

(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.

(3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.

(4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: các ý đúng gồm:

          + Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống.

          + Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.

          + Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

 - Ta chọn đáp án C.

Câu 18: Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và thành phần gen như sau: ABD = aBD = Abd = abd = 9,25%, ABd = aBd = AbD = abD = 15,75%. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là:

A. Bb (), f = 18,5%.

B. Aa (), f = 37%.

C. Aa (), f = 18,5%.

D. Aa (), f = 18,5%.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta thấy ở tỉ lệ 9,25%  ta thấy BD và bd được lặp lại, còn A và B hay A và D đều có sự hoán đổi, mà BD và bd chiếm tỉ lệ nhỏ → BD và bd là giao tử sinh ra do hoán vị → B và d cùng nằm trên một cặp NST.

          + F1 có kiểu gen: Aa().

          + ABD = Abd = Abd = abd = 9,25%. Sinh ra giao tử BD = bd = 9,25% x 2 = 18,5% < 25%. Nên tần số hoán vị là : f = 18,5% x 2 = 37%.

 - Ta chọn đáp án B.

Câu 19: Ở một loài bọ cánh cứng A: mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng dị hợp chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:

A. 65.

B. 200.

C. 195.

D. 130.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Quy ước: A - dẹt, a - lồi;B – xám, b - trắng, trong đó AA gây chết.

      + Xét phép lai: P AaBb x AaBb
F1:
AABB : AaBB : AABb : AaBb : AAbb : Aabb : aaBB : 216aaBb : aabb. 
      + Vì AA gây chết → AABB, AABb, AAbb chết (số này chiếm
→ còn → 780 con con mắt lồi, màu trắng có kiểu gen  aabb, chiếm tỉ lệ .

Số con mắt lồi, màu trắng là: () x 780 / () = 65 con.

 - Ta chọn đáp án A.

Câu 20: Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là:

1. Có hệ thống tim và mạch.

2. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

3. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào trao đổi chất và trao đổi khí.

4. Có hệ thống dịch mô quanh tế bào.

Phương án đúng:

A. 1, 2.

B. 1, 2, 3.

C. 1, 2, 3, 4.

D. 1, 2, 4.

*Hướng dẫn giải:

 - Đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín:

          + Có hệ thống tim và mạch.

          + Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

          + Có hệ thống dịch mô quanh tế bào.

 - Ta chọn đáp án D.

Câu 21: Phát biểu nào dưới đây về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học là không đúng?

A. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học.

B. Trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi.

C. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit.

D. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết đã được chứng minh bằng thực nghiệm của Milo – Uray năm 1953.

 - Ta chọn đáp án D.

Câu 22: Dịch tụy được tuyến tụy đổ vào ruột ở đoạn nào sau đây?

A. Tá tràng.

B. Đoạn giữa ruột non.

C. Kết tràng ngang.

D. Kết tràng lên.

*Hướng dẫn giải:

 - Dịch tụy được tuyến tụy đổ vào ruột ở đoạn tá tràng.

 - Ta chọn đáp án A.

Câu 23: Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào tạo thuận lợi cho sự:

A. Nhân đôi, phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

B. Nhân đôi, tổ hợp các nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.

C. Phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.

D. Nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào tạo thuận lợi cho sự phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.

 - Ta chọn đáp án C.

Câu 24: Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?

A. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/m2 .

B. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/m2.

C. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/m2.

D. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/m2.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có:

          + QT A có kích thước: 3050 x 9 = 27450 cá thể.

          + QT B có kích thước: 2150 x 12 = 25800 cá thể.

          + QT C có kích thước: 835 x 33 = 27555 cá thể.

          + QT D có kích thước: 800 x 34 = 27200 cá thể.

 - Ta chọn đáp án C.

Câu 25: Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó:

A. Có hai dòng tế bào đột biến là 2n + 2 và 2n - 2.

B. Có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 2 và 2n - 2.

C. Có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 1 và 2n - 1.

D. Có hai dòng tế bào đột biến là 2n + 1 và 2n - 1.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Do ở lần phân bào thứ 4 mới xảy ra đột biến trên một số các tế bào nên:

          + Các tế bào không bị đột biến nguyên phân cho dòng tế bào 2n bình thường.

          + Các tế bào có 1 cặp NST Dd không phân li nguyên phân cho 2 dòng tế bào là: 2n + 2 và 2n – 2.

- Ta chọn đáp án B.

Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Theo lí thuyết, tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là:

A. A = 0,6; a =0,4; B = 0,7; b =0,3.

B. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.

C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.

D. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-); 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb); 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-); 0,04 hạt dài, trắng (aabb).

          + Tách riêng từng tính trạng → hạt dài: 0,12 + 0,04 = 0,16 aa. Ta suy ra: a = 0,4, A = 0,6.

          + Hạt trắng: 0,21 + 0,04 = 0,25 bb. Ta suy ra: b = 0,5, B = 0,5.

 - Ta chọn đáp án C.

Câu 27: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là:

A. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng loài của quần xã cao.

B. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng loài của quần xã thấp.

C. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng loài của quần xã cao.

D. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng loài của quần xã thấp.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng loài của quần xã cao.

 - Ta chọn đáp án C.

Câu 28: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,49

0,42

0,09

F3

0,21

0,38

0,41

F4

0,25

0,30

0,45

F5

0,28

0,24

0,48

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Xác định tần số alen qua các thế hệ:

Thế hệ

Kiểu gen A

Kiểu gen a

F1

0,7

0,3

F2

0,7

0,3

F3

0,5

0,5

F4

0,5

0,5

F5

0,5

0,5

          + Ta thấy tần số alen A và a chỉ thay đổi một cách đột ngột ở giai đoạn từ thế hệ F2 sang thế hệ F3, sau đó duy trì ổn định. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, vì chỉ có các yếu tố ngẫu nhiên mới làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột.

 - Ta chọn đáp án D.

Câu 29: Một cá thể của một loài động vật có bộ NST 2n = 78. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử mang NST số 3 chiếm tỉ lệ:

A. 1%.

B. 98%.

C. 99%.

D. 2%.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Tổng số giao tử tạo thành: 2000 x 4 = 8000.

          + 1 TB giảm phân (GP) có 1 cặp NST số 1 không phân li trong GP1 → 2 Loại giao tử: 2 giao tử n + 1 và 2 giao tử n – 1. Như vậy có 80 TB bị rối loạn → Số giao tử không có NST số 3 là: 80 x 2 = 160.

          + Tỉ lệ giao tử không chứa NST trong quá trình trên:  = 2%.

          + Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử mang NST số 3 chiếm tỉ lệ: 100% - 2% = 98%.

 - Ta chọn đáp án B.

Câu 30: Trong thí nghiệm của mình, Milơ và Urây đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Hai ông đã sử dụng các khí:

A. H2O, O2, CH4, N2.

B. H2O, CH4, NH3, H2.

C. H2O, CO2 , CH4, NH3.

D. H2O, CO2, CH4, N2.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có các khí: H2O, CH4, NH3, H2.

 - Ta chọn đáp án B.

Câu 31: Ý nào không phải là sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân?

A. Hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.

B. Hoạt động tự động.

C. Hoạt động theo chu kì.

D. Hoạt động cần năng lượng.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Hoạt động cần năng lượng là sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân.

 - Ta chọn đáp án D.

Câu 32: Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Diễn thế sinh thái là sự biến đối tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau.

(2) Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái.

(3) Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế.

(4) Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp.

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Diễn thế sinh thái:

          + Diễn thế sinh thái là sự biến đối tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau.

          + Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái.

          + Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế.

          + Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp.

 - Ta chọn đáp án B.

Câu 33: Màu hoa của một loài thực vật có 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả như sau:

Kiểu hình bố mẹ

Kiểu hình đời con

Hoa đỏ x Hoa trắng

25% Đỏ: 50% Vàng: 25% Trắng

Hoa đỏ x Hoa đỏ

56,25% Đỏ: 37,5% Vàng: 6,25% Trắng

Hoa vàng x Hoa trắng

25% Đỏ : 75% Vàng

Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật:

A. Trội không hoàn toàn.

B. Tương tác át chế.

C. Tương tác cộng gộp.

D. Tương tác bổ sung.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Trong 3 phép lai:

          + Phép lai 1 có tỉ lệ: 1:2:1.

          + Phép lai 2 có tỉ lệ: 9:6:1.

          + Phép lai 3 có tỉ lệ: 1:3.

  - Như vậy dựa vào phép lai 2 ta suy ra được quy luật di truyền của tính trạng là tương tác bổ sung.

 - Ta chọn đáp án D.

Câu 34: Chim di cư tránh rét và cá di cư đẻ trứng là:

A. Tập tính thứ sinh.

B. Bản năng.

C. Tập tính bẩm sinh.

D. Cả B và C.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Chim di cư tránh rét hay cá và cá di cư đẻ trứng là tập tính bẩm sinh hay còn gọi là bản năng.

 - Ta chọn đáp án D.

Câu 35: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ?

(1) Bệnh pheninketo niệu.              (2) Bệnh ung thư máu.

(3) Tật có túm lông ở vành tai.        (4) Hội chứng Đao.

(5) Hội chứng Tơcnơ.                      (6) Bệnh máu khó đông.

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Những bệnh, tật và hội chứng di truyền gặp ở cả nam và nữ đó là những bệnh, tật, hội chứng không liên quan tới nhiễm sắc thể giới tính Y hoặc không liên quan tới đột biến số lượng của NST giới tính.

        + (3) Có túm lông ở vành tai là bệnh liên kết với NST giới tính Y nên kiểu hình chỉ biểu hiện ở nam giới.

        + (5) Hội chứng Tocno là đột biến số lượng NST (XO) biểu hiện kiểu hình ở nữ giới.

→ Có 4 bệnh, hội chứng có thể gặp ở cả nam và nữ.

 - Ta chọn đáp án D.

Câu 36: Cho các đặc điểm sau:

(1) ADN mạch vòng kép.

(2) Có chứa gen đánh dấu.

(3) ADN mạch thẳng kép.

(4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt.

(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen:

          + Có trình tự nhận biết của enzim cắt.

          + Có chứa gen đánh dấu.

          + ADN mạch vòng kép.

 - Ta chọn đáp án D.

Câu 37: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây?

A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

B. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.

C. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.

D. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Từ sơ đồ trên ta dễ dàng nhận thấy đây là quá trình chuyển đoạn trên cùng 1 NST. Đoạn AB từ vị trí đầu bị chuyển sang vị trí cuối vẫn trên NST ấy.

 - Ta chọn đáp án A.

Câu 38: Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng?

A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.

B. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.

C. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ.

D. Những loài rộng thực đóng vai trò là các mắt xích chung.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Trong các kết luận trên, kết luận A không đúng vì Khi đi từ vùng vĩ độ cao đến vùng vĩ độ thấp tức là đi từ vùng cực đến xích đạo thì điều kiện khí hậu càng ngày càng thuận lợi, mưa nhiều, độ ẩm thích hợp → thành phần loài và số lượng loài nhiều hơn → lưới thức ăn phức tạp hơn.

 - Ta chọn đáp án A.

Câu 39: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:

(1) ai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.

(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.

(3) Ngựa lai với lừa sinh ra con la bất thụ.

(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.

(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.

(6) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. Đáp án đúng là:

A. (2), (3), (6).

B. (2), (3), (5).

C. (1), (3), (6).

D. (2), (4), (5).

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có: Cách li sau hợp tử là dạng cách li xảy ra sau khi hợp tử đã được hình thành.         

        +(1) là cách li nơi ở thuộc dạng cách l trước hợp tử.

        +(2) là cách li sau hợp tử vì đã hình thành con lai nhưng con lai không phát triển được.

        +(3) là cách li sau hợp tử vì đã hình thành con lai nhưng con lai không có khả năng sinh sản.

        +(4) là cạch li mùa vụ thuộc dạng cách l trước hợp tử.

        +(5) là dạng cách li trước hợp tử vì chưa xảy ra quá trình thụ tinh.

        +(6) là cách li sau hợp tử vì đã hình thành con lai nhưng con lai có sức sống và khả năng sinh sản kém.

  -Vậy có 3 đáp án: 2, 3, 6 thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử.

 - Ta chọn đáp án A.

Câu 40: Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.

(2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.

(3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.

(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.

(5) Trong quá trình dịch mã, mARN thường chỉ gắn với một ribôxôm để tạo một chuỗi polipeptit.

(6) Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 5’ → 3’.

Số phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không xảy ra đột biến là:A. 3.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

*Hướng dẫn giải:

 - Ta có:

         + Phát biểu 1 đúng vì các ribonucleotit của môi trường liên kết bổ sung với tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc của gen, sau đó xảy ra quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon để tạo thành phân tử mARN trưởng thành.

         + Phát biểu 2 đúng vì quá trình nhân đôi ADN dựa theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung, từ đó tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ.

         + Phát biểu 3 sai vì phân tử mARN có bộ ba mở đầu là AUG, và bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA. Từ bộ ba mở đầu đến bộ ba liền kề mã kết thúc đều có tARN đến khớp theo nguyên tắc bổ sung còn bộ ba kết thúc không bắt cặp bổ sung với tất cả tARN nào. Do vậy trong quá trình dịch mã tARN tiến vào kết cặp bổ sung với tất cả các bộ ba trừ bộ ba kết thúc.

         + Phát biểu (4) đúng.

         + Phát biểu 5 sai vì trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với nhiều riboxom để tăng hiệu suất tổng hợp.

         + Phát biểu 6 sai vì enzim ARN pol không làm chức năng tháo xoắn gen, Tháo xoắn gen do enzim gyrasa đảm nhiệm

→ Có 3 phát biểu đúng.

 - Ta chọn đáp án A.

Bài viết gợi ý: